JavaScript is required

Chọn phát biểu đúng: Biết áp suất hơi bão hoà của benzen (M = 78 g/mol) ở 250C bằng 95,0 mmHg. Khi hòa tan 0,155g hợp chất [Al(CH3)3]x ( M[Al(CH ) ] = 72) không bay hơi, không điện ly vào trong 10,0g benzen thì áp suất hơi của dung dịch thu được là 94,2 mmHg. Hãy xác định x trong công thức phân tử [Al(CH3)3]x

A.

3

B.

4

C.

1

D.

2

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Gọi p0 là áp suất hơi bão hòa của benzen nguyên chất, p là áp suất hơi của dung dịch, nbenzen là số mol của benzen, nx là số mol của chất tan [Al(CH3)3]x. Áp dụng công thức Raoult: p = p0 * (nbenzen / (nbenzen + nx)) Ta có: - p0 = 95.0 mmHg - p = 94.2 mmHg - mbenzen = 10.0 g, Mbenzen = 78 g/mol => nbenzen = 10.0 / 78 mol - mx = 0.155 g, M[Al(CH3)3]x = 72x g/mol => nx = 0.155 / (72x) mol Thay số vào công thức Raoult: 94.2 = 95.0 * ( (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) ) ) Giải phương trình trên để tìm x: 94.2/95 = (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) ) 0. 991578947 = (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) ) (10/78) + (0.155/(72x)) = (10/78) / 0.991578947 (10/78) + (0.155/(72x)) = 0.129614 (0.155/(72x)) = 0.129614 - 0.128205 (0.155/(72x)) = 0.001409 72x = 0.155/0.001409 72x = 109.94 x = 109.94 / 72 x ≈ 1.53 Vì x là số nguyên tử Al, nên ta làm tròn x đến số nguyên gần nhất. Tuy nhiên, theo đề bài công thức là [Al(CH3)3]x nên x phải là số nguyên dương. Nếu x=1 thì M = 72, điều này mâu thuẫn với dữ kiện M[Al(CH3)3] =72. Nên ta phải xem lại cách giải. Ta có : delta p = p0 - p = 95 - 94.2 = 0.8 mmHg Delta p / p0 = n_x / (n_benzen + n_x) ≈ n_x / n_benzen = (m_x / M_x) / (m_benzen / M_benzen) 0.8 / 95 = (0.155 / (72x)) / (10 / 78) 0. 008421 = (0.155 * 78) / (72x * 10) 0. 008421 = 12.09 / (720x) 720x = 12.09 / 0.008421 720x = 1435.69 x = 1435.69 / 720 x ≈ 2 Vậy x = 2.

Câu hỏi liên quan