Chọn phương án đúng: Xác định công thức đúng để tính hằng số cân bằng KP của phản ứng: Fe3O4(r) + 4CO(k) ⇌ 3Fe(r) + 4CO2(k).
Đáp án đúng: C
Trong biểu thức hằng số cân bằng Kp, chỉ có áp suất riêng phần của các chất khí mới được đưa vào. Các chất rắn và lỏng nguyên chất có hoạt độ bằng 1, do đó không xuất hiện trong biểu thức Kp.
Phản ứng: Fe3O4(r) + 4CO(k) ⇌ 3Fe(r) + 4CO2(k)
Vậy, Kp = (PCO24 / PCO4)cb, trong đó PCO2 và PCO là áp suất riêng phần của CO2 và CO tại trạng thái cân bằng.
Phương án C phù hợp với phân tích trên.
Câu hỏi liên quan
(1) C(gr) + ½O2(k) = CO(k) ΔH0298 = -110,55 kJ: Phản ứng này không đốt cháy hoàn toàn cacbon, sản phẩm tạo thành là CO chứ không phải CO2. Do đó, đây không phải là hiệu ứng nhiệt đốt cháy.
(2) H2(k) + ½O2(k) = H2O(k) ΔH0298 = -237,84kJ: Phản ứng này đốt cháy hoàn toàn hidro tạo thành nước. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn trường hợp đúng *trong các trường hợp cho dưới đây*.
(3) C(gr) + O2(k) = CO2(k) ΔH0298 = -393,50kJ: Phản ứng này đốt cháy hoàn toàn cacbon tạo thành CO2. Đây là phản ứng đốt cháy.
Vậy, chỉ có trường hợp (3) là hiệu ứng nhiệt đốt cháy trong các phản ứng đã cho. Do đó, đáp án đúng là A.
Để xác định các phân tử hoặc ion không thể tồn tại, ta cần xem xét đến quy tắc octet (bát tử) và khả năng tạo liên kết của các nguyên tố. Đồng thời, cần chú ý đến điện tích và cấu trúc của các ion phức.
- BeF4−6: Beri (Be) có 2 electron hóa trị, có xu hướng tạo 2 liên kết cộng hóa trị. Số oxi hóa của F là -1, nên BeF4 có điện tích -4. Vì vậy, BeF4-6 không phù hợp.
- SiF2−6: Silic (Si) có 4 electron hóa trị, có xu hướng tạo 4 liên kết cộng hóa trị. Số oxi hóa của F là -1, nên SiF6 có điện tích -2. Vì vậy, SiF2−6 không phù hợp.
- He+2: Heli (He) là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững (1s2). Việc loại bỏ 2 electron là rất khó khăn, nên He+2 khó tồn tại.
- H−2: Hiđro (H) chỉ có 1 electron. Ion H- có 2 electron. H-2 không phù hợp.
- Ca2BeF64−: Canxi (Ca) có xu hướng tạo ion Ca2+. BeF6 có điện tích -4. Ion này có vẻ hợp lý về mặt điện tích, nhưng sự tồn tại của BeF6 là không bền, nên Ca2BeF64- không phù hợp.
- SiF62−: Silic (Si) có thể tạo phức SiF62−.
- He2+: Heli (He) là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững. He2+ rất khó tồn tại.
- H2−: Phân tử H2 có thể nhận thêm electron để tạo thành ion H2−. Tuy nhiên, ion này không bền.
- Ca2: Canxi (Ca) là kim loại kiềm thổ, có xu hướng tạo ion Ca2+. Ca2 là phân tử, không phù hợp.
Vậy, các phân tử hoặc ion không thể tồn tại là: BeF4−6, He+2, Ca2BeF64−, He2+, H−2, H2−, Ca2, SiF2−6. Đáp án phù hợp nhất là B và D. Tuy nhiên, đáp án B bao gồm nhiều chất hơn trong danh sách không tồn tại. Do đó, đáp án chính xác nhất là B và D. Vì câu hỏi chỉ yêu cầu chọn các phân tử không tồn tại, đáp án D là chính xác nhất.
Áp dụng công thức Raoult:
p = p0 * (nbenzen / (nbenzen + nx))
Ta có:
- p0 = 95.0 mmHg
- p = 94.2 mmHg
- mbenzen = 10.0 g, Mbenzen = 78 g/mol => nbenzen = 10.0 / 78 mol
- mx = 0.155 g, M[Al(CH3)3]x = 72x g/mol => nx = 0.155 / (72x) mol
Thay số vào công thức Raoult:
94.2 = 95.0 * ( (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) ) )
Giải phương trình trên để tìm x:
94.2/95 = (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) )
0. 991578947 = (10/78) / ( (10/78) + (0.155/(72x)) )
(10/78) + (0.155/(72x)) = (10/78) / 0.991578947
(10/78) + (0.155/(72x)) = 0.129614
(0.155/(72x)) = 0.129614 - 0.128205
(0.155/(72x)) = 0.001409
72x = 0.155/0.001409
72x = 109.94
x = 109.94 / 72
x ≈ 1.53
Vì x là số nguyên tử Al, nên ta làm tròn x đến số nguyên gần nhất. Tuy nhiên, theo đề bài công thức là [Al(CH3)3]x nên x phải là số nguyên dương. Nếu x=1 thì M = 72, điều này mâu thuẫn với dữ kiện M[Al(CH3)3] =72. Nên ta phải xem lại cách giải.
Ta có : delta p = p0 - p = 95 - 94.2 = 0.8 mmHg
Delta p / p0 = n_x / (n_benzen + n_x) ≈ n_x / n_benzen = (m_x / M_x) / (m_benzen / M_benzen)
0.8 / 95 = (0.155 / (72x)) / (10 / 78)
0. 008421 = (0.155 * 78) / (72x * 10)
0. 008421 = 12.09 / (720x)
720x = 12.09 / 0.008421
720x = 1435.69
x = 1435.69 / 720
x ≈ 2
Vậy x = 2.
Ta có phương trình phân ly của PbI2:
PbI2 (r) <--> Pb2+ (aq) + 2I- (aq)
Gọi S là độ tan của PbI2 trong dung dịch KI 0,1M.
Nồng độ của Pb2+ là S, và nồng độ của I- là 2S + 0,1.
Tích số tan Ksp = [Pb2+][I-]2 = S(2S + 0,1)2 = 1,4.10-8
Vì Ksp rất nhỏ và có sự hiện diện của I- từ KI, ta có thể giả sử 2S << 0,1. Khi đó, (2S + 0,1) ≈ 0,1.
Vậy, S(0,1)2 = 1,4.10-8
S = 1,4.10-8 / (0,1)2 = 1,4.10-8 / 0,01 = 1,4.10-6 M
Vậy nồng độ Pb2+ bão hòa là 1,4.10-6 M

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.