JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 17

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: Chọn ion có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp sau đây: 8O-(1) và 16S2-(2) ; 27Co2+(3) và 22Ti2+(4) ; 25Mn2+(5) và 25Mn4+(6) ; 20Ca2+(7) và 38Sr2+(8)

A.

2, 3, 5, 8

B.

1, 3, 6, 8

C.

2, 4, 5, 8

D.

2, 4, 6, 7

Đáp án
Đáp án đúng: C

Để so sánh bán kính ion, ta xét các yếu tố sau:

  • Điện tích hạt nhân: Ion có điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính nhỏ hơn (nếu số electron bằng nhau).
  • Số lớp electron: Ion có số lớp electron lớn hơn thì bán kính lớn hơn.
  • Điện tích ion: Với cùng một nguyên tố, ion dương có bán kính nhỏ hơn ion âm.

Xét từng cặp:

  • O2- và S2-: O và S thuộc cùng một nhóm, S ở chu kỳ dưới nên có bán kính lớn hơn. Vậy S2- (2) lớn hơn O2- (1).
  • Co2+ và Ti2+: Co (Z=27) và Ti (Z=22). Vì Co có điện tích hạt nhân lớn hơn Ti, nên Co2+ (3) có bán kính nhỏ hơn Ti2+ (4).
  • Mn2+ và Mn4+: Cùng là Mn, nhưng Mn2+ (5) có ít điện tích dương hơn nên bán kính lớn hơn Mn4+ (6).
  • Ca2+ và Sr2+: Ca (Z=20) và Sr (Z=38). Vì Sr ở chu kỳ dưới Ca nên Sr2+ (8) có bán kính lớn hơn Ca2+ (7).

Vậy các ion có bán kính lớn hơn là: 16S2-, 22Ti2+, 25Mn2+, 38Sr2+ tương ứng với 2, 4, 5, 8. Do đó, đáp án đúng là C.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Để so sánh bán kính ion, ta xét các yếu tố sau:

  • Điện tích hạt nhân: Ion có điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính nhỏ hơn (nếu số electron bằng nhau).
  • Số lớp electron: Ion có số lớp electron lớn hơn thì bán kính lớn hơn.
  • Điện tích ion: Với cùng một nguyên tố, ion dương có bán kính nhỏ hơn ion âm.

Xét từng cặp:

  • O2- và S2-: O và S thuộc cùng một nhóm, S ở chu kỳ dưới nên có bán kính lớn hơn. Vậy S2- (2) lớn hơn O2- (1).
  • Co2+ và Ti2+: Co (Z=27) và Ti (Z=22). Vì Co có điện tích hạt nhân lớn hơn Ti, nên Co2+ (3) có bán kính nhỏ hơn Ti2+ (4).
  • Mn2+ và Mn4+: Cùng là Mn, nhưng Mn2+ (5) có ít điện tích dương hơn nên bán kính lớn hơn Mn4+ (6).
  • Ca2+ và Sr2+: Ca (Z=20) và Sr (Z=38). Vì Sr ở chu kỳ dưới Ca nên Sr2+ (8) có bán kính lớn hơn Ca2+ (7).

Vậy các ion có bán kính lớn hơn là: 16S2-, 22Ti2+, 25Mn2+, 38Sr2+ tương ứng với 2, 4, 5, 8. Do đó, đáp án đúng là C.

Câu 2:

Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của các nguyên tử trung tâm trong dãy các ion: SiO4−4−PO3−4−SO2−4−ClO−4SiO44−−PO43−−SO42−−ClO4− giảm dần từ trái sang phải được giải thích là do:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ion SiO44- có số oxi hóa của Si là +4, cấu hình electron lớp ngoài cùng của Si là 3s23p2. Khi tạo liên kết, Si lai hóa sp3. Tương tự, P trong PO43- cũng có số oxi hóa +5, S trong SO42- là +6 và Cl trong ClO4- là +7.

Độ âm điện của các nguyên tử trung tâm tăng dần từ Si < P < S < Cl. Điều này dẫn đến mật độ electron trên các orbital nguyên tử tham gia lai hóa giảm dần từ SiO44- đến ClO4-. Mật độ electron càng lớn, sự đẩy giữa các electron càng mạnh, dẫn đến sự lai hóa sp3 càng thể hiện rõ. Khi mật độ electron giảm, sự lai hóa sp3 trở nên kém bền hơn, làm giảm dần sự lai hóa sp3 từ trái sang phải.

Các phương án khác không phù hợp:
- Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp 3s và 3p không phải là yếu tố chính quyết định sự lai hóa trong trường hợp này.
- Kích thước các nguyên tử trung tâm giảm dần từ Si đến Cl.
- Năng lượng các orbital nguyên tử không phải là yếu tố chính quyết định sự lai hóa trong trường hợp này.

Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B

Gọi số proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần lượt là p, n, e.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

p + n + e = 36

p = e (vì nguyên tử trung hòa về điện)

p + e = 2n

Thay p = e vào hệ, ta có:

2p + n = 36

2p = 2n ⇔ p = n

Thay p = n vào phương trình đầu, ta được:

2p + p = 36

3p = 36

p = 12

Vậy số hạt proton của X là 12.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn cấu hình electron nguyên tử sai ở trạng thái cơ bản. Trạng thái cơ bản là trạng thái có năng lượng thấp nhất. Để xác định cấu hình electron sai, ta cần kiểm tra xem cấu hình đó có tuân theo nguyên lý Aufbau (nguyên lý vững bền), quy tắc Hund và nguyên lý Pauli hay không.

1) 1s²2s²2p⁶3p⁵: Cấu hình này sai vì electron phải điền vào orbital 3s trước khi điền vào 3p. Đúng ra phải là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Hoặc có thể là của ion.

2) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này sai vì electron phải điền đầy orbital 3s trước khi điền vào 3p. Đúng ra phải là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Hoặc có thể là của ion.

3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵3d¹⁴: Cấu hình này sai vì có sự vi phạm thứ tự năng lượng các orbital. Orbital 3d chỉ được điền sau khi orbital 4s đã được điền đầy. Ngoài ra, số electron tối đa trên orbital d là 10, không phải 14.

4) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰: Cấu hình này đúng theo nguyên lý Aufbau và quy tắc Hund, electron điền đúng thứ tự năng lượng các orbital.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định tiểu phân nào có cấu hình electron không phải của khí trơ, ta cần xét cấu hình electron của từng ion hoặc nguyên tử sau khi đã nhận hoặc nhường electron.

* A1 (Z = 1): Cấu hình electron là 1s1. A1- có cấu hình 1s2, giống He (khí trơ).
* A2 (Z = 7): Cấu hình electron là 1s2 2s2 2p3. A2+3 có cấu hình 1s2 2s2 2p0 = 1s2 2s2, không giống khí trơ. A2+6 không tồn tại vì cần loại bỏ 6 electron trong khi chỉ có 7. A23- (N3-) có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6, giống Ne (khí trơ).
* A3 (Z = 22): Cấu hình electron là [Ar] 3d2 4s2. A3−2 không tồn tại. A32+ có cấu hình [Ar] 3d2, không giống khí trơ.
* A4 (Z = 35): Cấu hình electron là [Ar] 3d10 4s2 4p5. A4− có cấu hình electron [Ar] 3d10 4s2 4p6, giống Kr (khí trơ).
* A5 (Z = 13): Cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p1. A53+ có cấu hình electron [Ne], giống Ne (khí trơ).
* A6 (Z = 30): Cấu hình electron là [Ar] 3d10 4s2. A62+ có cấu hình [Ar]3d10, không giống khí trơ.

Vậy, đáp án B chứa các tiểu phân A2+3 và A32+ và A62+ có cấu hình electron không phải của khí trơ. Các đáp án còn lại đều chứa các tiểu phân có cấu hình electron của khí trơ.

Câu 6:

Một số dạng thù hình của Phospho là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn phương án đúng: Một lít dung dịch chứa 5g muối ăn NaCl và 1 lít dung dịch chứa 20g đường C6H12O6. Cho biết khối lượng nguyên tử của Na, Cl, C, O, H lần lượt là 23; 35,5; 12; 16; 1. Giả sử độ điện ly của dung dịch muối là 1. Ở cùng nhiệt độ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hãy chọn một phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Hãy chọn ra phát biểu sai.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Chọn phương án đúng: Biết φ0I2/2I−φI2/2I−0 = + 0,54 V và φ0Fe3+/Fe2+φFe3+/Fe2+0 = +0,77 V. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn phương án đúng: Số oxy hóa của các nguyên tố trong HBrO4 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn câu đúng. Sự thêm electron vào ocbitan phân tử phản liên kết dẫn đến hệ quả:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn phương án đúng: Chọn các phân tử và ion có cấu hình không gian là tứ diện đều:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Ái lực electron của nguyên tố:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Chọn phương án đúng: Quá trình chuyển pha lỏng thành pha rắn của brom có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Chọn đáp án đầy đủ nhất. Phản ứng có thể xảy ra tự phát trong các trường hợp sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có ΔH0298ΔH2980 = +180,8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25°C, khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn phương án đúng: Sự thêm electron vào MO phản liên kết dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Nhiệt (Q) 4. Entanpi (H)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 49:

Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP