Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt proton của X là:
Đáp án đúng: B
Gọi số proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần lượt là p, n, e.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
p + n + e = 36
p = e (vì nguyên tử trung hòa về điện)
p + e = 2n
Thay p = e vào hệ, ta có:
2p + n = 36
2p = 2n ⇔ p = n
Thay p = n vào phương trình đầu, ta được:
2p + p = 36
3p = 36
p = 12
Vậy số hạt proton của X là 12.
Câu hỏi liên quan
1) 1s²2s²2p⁶3p⁵: Cấu hình này sai vì electron phải điền vào orbital 3s trước khi điền vào 3p. Đúng ra phải là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Hoặc có thể là của ion.
2) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này sai vì electron phải điền đầy orbital 3s trước khi điền vào 3p. Đúng ra phải là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Hoặc có thể là của ion.
3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵3d¹⁴: Cấu hình này sai vì có sự vi phạm thứ tự năng lượng các orbital. Orbital 3d chỉ được điền sau khi orbital 4s đã được điền đầy. Ngoài ra, số electron tối đa trên orbital d là 10, không phải 14.
4) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰: Cấu hình này đúng theo nguyên lý Aufbau và quy tắc Hund, electron điền đúng thứ tự năng lượng các orbital.
* A1 (Z = 1): Cấu hình electron là 1s1. A1- có cấu hình 1s2, giống He (khí trơ).
* A2 (Z = 7): Cấu hình electron là 1s2 2s2 2p3. A2+3 có cấu hình 1s2 2s2 2p0 = 1s2 2s2, không giống khí trơ. A2+6 không tồn tại vì cần loại bỏ 6 electron trong khi chỉ có 7. A23- (N3-) có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6, giống Ne (khí trơ).
* A3 (Z = 22): Cấu hình electron là [Ar] 3d2 4s2. A3−2 không tồn tại. A32+ có cấu hình [Ar] 3d2, không giống khí trơ.
* A4 (Z = 35): Cấu hình electron là [Ar] 3d10 4s2 4p5. A4− có cấu hình electron [Ar] 3d10 4s2 4p6, giống Kr (khí trơ).
* A5 (Z = 13): Cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p1. A53+ có cấu hình electron [Ne], giống Ne (khí trơ).
* A6 (Z = 30): Cấu hình electron là [Ar] 3d10 4s2. A62+ có cấu hình [Ar]3d10, không giống khí trơ.
Vậy, đáp án B chứa các tiểu phân A2+3 và A32+ và A62+ có cấu hình electron không phải của khí trơ. Các đáp án còn lại đều chứa các tiểu phân có cấu hình electron của khí trơ.
* Phospho trắng: Là dạng hoạt động mạnh nhất, rất độc và phát quang trong bóng tối.
* Phospho đỏ: Kém hoạt động hơn phospho trắng, không độc và bền hơn.
* Phospho đen: Dạng bền nhất, có cấu trúc lớp và dẫn điện.
Các dạng phospho khác như phospho tím ít phổ biến hơn. Không có dạng phospho vàng.
Số mol của O2 là: n(O2) = m/32
Số mol của N2 là: n(N2) = m/28
Áp suất riêng phần của mỗi khí tỉ lệ với số mol của nó. Ta có:
P(O2) / P(N2) = n(O2) / n(N2) = (m/32) / (m/28) = 28/32 = 7/8 = 0,875
Vậy P(O2) = 0,875 P(N2).
Để xác định khối lượng mol phân tử của benzene, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó:
- P là áp suất (Pa)
- V là thể tích (m³)
- n là số mol (mol)
- R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol·K))
- T là nhiệt độ (K)
Từ đó, ta có: n = PV / RT
Khối lượng mol phân tử M = m / n, trong đó m là khối lượng của benzene (g).
Đổi các đơn vị:
- Áp suất: P = 83,2 kPa = 83200 Pa
- Thể tích: V = 600 ml = 0,0006 m³
- Nhiệt độ: T = 87°C = 87 + 273,15 = 360,15 K
- Khối lượng: m = 1,30 g
Tính số mol n:
n = (83200 Pa * 0,0006 m³) / (8,314 J/(mol·K) * 360,15 K) ≈ 0,01667 mol
Tính khối lượng mol phân tử M:
M = 1,30 g / 0,01667 mol ≈ 78 g/mol
Vậy khối lượng mol phân tử của benzene là 78 g/mol.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.