JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 13

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố: H = 2.1; C = 2.5; N = 3.0; O = 3.5. Hãy cho biết liên kết nào có cực nhiều nhất trong số các liên kết sau:

A.

N−H

B.

O−H

C.

C−H

D.

C−O

Đáp án
Đáp án đúng: B
Độ cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết. Hiệu độ âm điện càng lớn, liên kết càng phân cực.

* N−H: |3.0 - 2.1| = 0.9
* O−H: |3.5 - 2.1| = 1.4
* C−H: |2.5 - 2.1| = 0.4
* C−O: |3.5 - 2.5| = 1.0

Vậy, liên kết O−H có hiệu độ âm điện lớn nhất, do đó có cực nhiều nhất.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết. Hiệu độ âm điện càng lớn, liên kết càng phân cực.

* N−H: |3.0 - 2.1| = 0.9
* O−H: |3.5 - 2.1| = 1.4
* C−H: |2.5 - 2.1| = 0.4
* C−O: |3.5 - 2.5| = 1.0

Vậy, liên kết O−H có hiệu độ âm điện lớn nhất, do đó có cực nhiều nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích góc liên kết trong các hợp chất:

* CO2 (4): Phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng, do đó góc liên kết là 180°. Góc này lớn nhất.
* NH3 (1), NF3 (2), NI3 (3): Các phân tử này có cấu trúc hình chóp tam giác. Góc liên kết phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm và nguyên tử liên kết.
* Độ âm điện của F > N > I. Độ âm điện của nguyên tử liên kết càng lớn, cặp electron liên kết bị hút về phía nguyên tử đó, làm giảm sự đẩy giữa các cặp electron liên kết, dẫn đến góc liên kết nhỏ hơn. Do đó, góc liên kết NF3 < NH3.
* NI3 có kích thước nguyên tử I lớn hơn nhiều so với N, dẫn đến sự đẩy giữa các nguyên tử I lớn hơn, làm tăng góc liên kết so với NF3, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn NH3. Thường thì hiệu ứng này không quá lớn so với ảnh hưởng của độ âm điện, nhưng trong trường hợp này, sự khác biệt về kích thước là đáng kể.

Vậy, sắp xếp theo góc liên kết tăng dần: NF3 < NI3 < NH3 < CO2, hay 2 < 3 < 1 < 4

Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định số electron độc thân, ta xét cấu hình electron hóa trị của từng nguyên tố:

1) Co (27Co: 4s²3d⁷): Cấu hình electron của Co là [Ar] 4s²3d⁷. Các electron 4s đã ghép đôi. Trong orbital 3d có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa. Do đó, 7 electron 3d sẽ phân bố như sau: 5 electron độc thân trong 5 orbital d và 2 electron ghép đôi trong 1 orbital d. Vậy, số electron độc thân là 3.

2) Cr (24Cr: 4s¹3d⁵): Cấu hình electron của Cr là [Ar] 4s¹3d⁵. Ta có 1 electron độc thân ở 4s và 5 electron độc thân ở 3d. Tổng cộng là 1 + 5 = 6 electron độc thân.

3) Ru (44Ru: 5s¹4d⁷): Cấu hình electron của Ru là [Kr] 5s¹4d⁷. Ta có 1 electron độc thân ở 5s. Trong orbital 4d có 5 orbital. Theo quy tắc Hund, 7 electron 4d sẽ phân bố sao cho có 3 orbital chứa 1 electron và 2 orbital chứa 2 electron. Vậy số e độc thân là 1 + (7 - 2*2) = 4.

4) Ce (58Ce: 6s²5d¹4f¹): Cấu hình electron của Ce là [Xe] 6s²5d¹4f¹. Ta có 1 electron độc thân ở 5d và 1 electron độc thân ở 4f. Tổng cộng là 1 + 1 = 2 electron độc thân.

Vậy số electron độc thân lần lượt là 3, 6, 4, 2.

Câu 4:

Cho nguyên tử có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s23d104p3. Chọn câu sai:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích cấu hình electron:

Cấu hình electron đã cho là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰4p³. Từ cấu hình này, ta có thể xác định các thông tin sau:

* Số electron: 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 10 + 3 = 33. Vậy, số hiệu nguyên tử Z = 33.
* Vị trí trong bảng tuần hoàn:
* Chu kỳ: Số lớp electron ngoài cùng là 4, nên thuộc chu kỳ 4.
* Nhóm: Lớp ngoài cùng có 3 electron p, thuộc nhóm VA (hoặc PN IIIA) do có 5 electron hóa trị (2e ở 4s và 3e ở 4p).
* Ô số: Bằng số hiệu nguyên tử, tức là 33.
* Số electron độc thân: Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p³. Orbital p có 3 ô lượng tử, mỗi ô chứa 1 electron, nên có 3 electron độc thân.
* Số oxy hóa:
* Số oxy hóa dương cao nhất: Bằng số electron hóa trị, tức là +5.
* Số oxy hóa âm thấp nhất: 8 - 5 = -3.
* Tính chất hóa học: Vì có 5 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó thể hiện tính phi kim mạnh hơn.

Đánh giá các phương án:

* A. Vị trí nguyên tử trong bảng HTTH là: chu kỳ 4, PN IIIA, ô số 33: Đúng theo phân tích.
* B. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có 3 e độc thân: Đúng theo phân tích.
* C. Nguyên tử có số oxy hóa dương cao nhất là +5, số oxy hóa âm thấp nhất là -3: Đúng theo phân tích.
* D. Nguyên tử có khuynh hướng thể hiện tính phi kim nhiều hơn là tính kim loại: Đúng theo phân tích.

Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn câu sai. Kiểm tra lại các phương án, ta thấy rằng tất cả các phương án đều đúng. Do đó, câu hỏi này không có đáp án sai, hoặc có thể có lỗi trong đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Gọi khối lượng của mỗi khí là m (gam). Ta có số mol của O2 là n(O2) = m/32 và số mol của N2 là n(N2) = m/28.

Áp suất riêng phần của mỗi khí tỉ lệ với số mol của nó. Do đó:

P(O2) / P(N2) = n(O2) / n(N2) = (m/32) / (m/28) = 28/32 = 7/8 = 0,875

Vậy, P(O2) = 0,875 P(N2).

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng. Ở nhiệt độ thường, nitơ có thể

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sắp xếp theo thứ tự bán kính tăng dần của các nguyên tử và ion sau: 19K, 9F, 9F⁺, 37Rb, 37Rb⁻, 35Br.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Nguyên tử nào sau đây có số electron = số proton = số nơtron:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Chọn phương án đúng. Cho quá trình điện cực: 3Fe3+(dd) + 4H2O(ℓ) + 1e → Fe3O4(r) + 8H+(dd). Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn phương án sai trong các phương án sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn ra phát biểu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Áp suất hơi bão hòa của dung dịch là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn phát biểu đúng: Tốc độ phản ứng đồng thể khí tăng khi tăng nồng độ là do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Xác định quá trình nào sau đây có DS < 0.

</>

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Sắp các chất sau đây: C6H14, CH3-O-CH3 và C2H5OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn phát biểu đúng về các phân tử khí:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Lập công thức tính hiệu ứng nhiệt (ΔH0 ) của phản ứng 2A ⟶ B , thông qua hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau : A ⟶ C ΔH1 A ⟶ D ΔH2 D + C⟶ E ΔH3 E ⟶ B ΔH4

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP