Xác định CTPT của hiđrocacbon X, biết trong phân tử của X : mC = 4mH
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon X là CxHy.
Theo đề bài, ta có: mC = 4mH
=> 12x = 4y
=> x/y = 4/12 = 1/3
=> x = 1, y = 3 (tỉ lệ tối giản)
=> Công thức phân tử có dạng (CH3)n
Vì hiđrocacbon nên n phải là số chẵn.
Với n = 2 => C2H6.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi công thức phân tử của X là CxHyNzS (do có 1 nguyên tử S trong phân tử)
Ta có tỉ lệ khối lượng: mC : mH : mN : mS = 3 : 1 : 7 : 8
=> Tỉ lệ số mol: x : y : z : 1 = (3/12) : (1/1) : (7/14) : (8/32) = 0.25 : 1 : 0.5 : 0.25
Chia tất cả cho 0.25 ta được: x : y : z : 1 = 1 : 4 : 2 : 1
Vậy công thức phân tử của X là CH4N2S
Ta có tỉ lệ khối lượng: mC : mH : mN : mS = 3 : 1 : 7 : 8
=> Tỉ lệ số mol: x : y : z : 1 = (3/12) : (1/1) : (7/14) : (8/32) = 0.25 : 1 : 0.5 : 0.25
Chia tất cả cho 0.25 ta được: x : y : z : 1 = 1 : 4 : 2 : 1
Vậy công thức phân tử của X là CH4N2S
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tính khối lượng mol của X: M_X = 7.5 * 4 = 30 (g/mol).
Tính số mol CO2 và H2O:
n_CO2 = 4.4 / 44 = 0.1 (mol)
n_H2O = 1.8 / 18 = 0.1 (mol)
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz.
Ta có: n_C = n_CO2 = 0.1 (mol)
n_H = 2 * n_H2O = 2 * 0.1 = 0.2 (mol)
Khối lượng C và H trong X là: m_C + m_H = 0.1 * 12 + 0.2 * 1 = 1.4 (gam)
Khối lượng O trong X là: m_O = 3 - 1.4 = 1.6 (gam)
Số mol O trong X là: n_O = 1.6 / 16 = 0.1 (mol)
Ta có tỉ lệ: x : y : z = n_C : n_H : n_O = 0.1 : 0.2 : 0.1 = 1 : 2 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH2O.
Vì M_X = 30 (g/mol) nên công thức phân tử của X là CH2O.
Tính số mol CO2 và H2O:
n_CO2 = 4.4 / 44 = 0.1 (mol)
n_H2O = 1.8 / 18 = 0.1 (mol)
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz.
Ta có: n_C = n_CO2 = 0.1 (mol)
n_H = 2 * n_H2O = 2 * 0.1 = 0.2 (mol)
Khối lượng C và H trong X là: m_C + m_H = 0.1 * 12 + 0.2 * 1 = 1.4 (gam)
Khối lượng O trong X là: m_O = 3 - 1.4 = 1.6 (gam)
Số mol O trong X là: n_O = 1.6 / 16 = 0.1 (mol)
Ta có tỉ lệ: x : y : z = n_C : n_H : n_O = 0.1 : 0.2 : 0.1 = 1 : 2 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH2O.
Vì M_X = 30 (g/mol) nên công thức phân tử của X là CH2O.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết. Hiệu độ âm điện càng lớn, liên kết càng phân cực.
* N−H: |3.0 - 2.1| = 0.9
* O−H: |3.5 - 2.1| = 1.4
* C−H: |2.5 - 2.1| = 0.4
* C−O: |3.5 - 2.5| = 1.0
Vậy, liên kết O−H có hiệu độ âm điện lớn nhất, do đó có cực nhiều nhất.
* N−H: |3.0 - 2.1| = 0.9
* O−H: |3.5 - 2.1| = 1.4
* C−H: |2.5 - 2.1| = 0.4
* C−O: |3.5 - 2.5| = 1.0
Vậy, liên kết O−H có hiệu độ âm điện lớn nhất, do đó có cực nhiều nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích góc liên kết trong các hợp chất:
* CO2 (4): Phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng, do đó góc liên kết là 180°. Góc này lớn nhất.
* NH3 (1), NF3 (2), NI3 (3): Các phân tử này có cấu trúc hình chóp tam giác. Góc liên kết phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm và nguyên tử liên kết.
* Độ âm điện của F > N > I. Độ âm điện của nguyên tử liên kết càng lớn, cặp electron liên kết bị hút về phía nguyên tử đó, làm giảm sự đẩy giữa các cặp electron liên kết, dẫn đến góc liên kết nhỏ hơn. Do đó, góc liên kết NF3 < NH3.
* NI3 có kích thước nguyên tử I lớn hơn nhiều so với N, dẫn đến sự đẩy giữa các nguyên tử I lớn hơn, làm tăng góc liên kết so với NF3, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn NH3. Thường thì hiệu ứng này không quá lớn so với ảnh hưởng của độ âm điện, nhưng trong trường hợp này, sự khác biệt về kích thước là đáng kể.
Vậy, sắp xếp theo góc liên kết tăng dần: NF3 < NI3 < NH3 < CO2, hay 2 < 3 < 1 < 4
Vậy đáp án đúng là C.
* CO2 (4): Phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng, do đó góc liên kết là 180°. Góc này lớn nhất.
* NH3 (1), NF3 (2), NI3 (3): Các phân tử này có cấu trúc hình chóp tam giác. Góc liên kết phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm và nguyên tử liên kết.
* Độ âm điện của F > N > I. Độ âm điện của nguyên tử liên kết càng lớn, cặp electron liên kết bị hút về phía nguyên tử đó, làm giảm sự đẩy giữa các cặp electron liên kết, dẫn đến góc liên kết nhỏ hơn. Do đó, góc liên kết NF3 < NH3.
* NI3 có kích thước nguyên tử I lớn hơn nhiều so với N, dẫn đến sự đẩy giữa các nguyên tử I lớn hơn, làm tăng góc liên kết so với NF3, tuy nhiên vẫn nhỏ hơn NH3. Thường thì hiệu ứng này không quá lớn so với ảnh hưởng của độ âm điện, nhưng trong trường hợp này, sự khác biệt về kích thước là đáng kể.
Vậy, sắp xếp theo góc liên kết tăng dần: NF3 < NI3 < NH3 < CO2, hay 2 < 3 < 1 < 4
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định số electron độc thân, ta xét cấu hình electron hóa trị của từng nguyên tố:
1) Co (27Co: 4s²3d⁷): Cấu hình electron của Co là [Ar] 4s²3d⁷. Các electron 4s đã ghép đôi. Trong orbital 3d có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa. Do đó, 7 electron 3d sẽ phân bố như sau: 5 electron độc thân trong 5 orbital d và 2 electron ghép đôi trong 1 orbital d. Vậy, số electron độc thân là 3.
2) Cr (24Cr: 4s¹3d⁵): Cấu hình electron của Cr là [Ar] 4s¹3d⁵. Ta có 1 electron độc thân ở 4s và 5 electron độc thân ở 3d. Tổng cộng là 1 + 5 = 6 electron độc thân.
3) Ru (44Ru: 5s¹4d⁷): Cấu hình electron của Ru là [Kr] 5s¹4d⁷. Ta có 1 electron độc thân ở 5s. Trong orbital 4d có 5 orbital. Theo quy tắc Hund, 7 electron 4d sẽ phân bố sao cho có 3 orbital chứa 1 electron và 2 orbital chứa 2 electron. Vậy số e độc thân là 1 + (7 - 2*2) = 4.
4) Ce (58Ce: 6s²5d¹4f¹): Cấu hình electron của Ce là [Xe] 6s²5d¹4f¹. Ta có 1 electron độc thân ở 5d và 1 electron độc thân ở 4f. Tổng cộng là 1 + 1 = 2 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân lần lượt là 3, 6, 4, 2.
1) Co (27Co: 4s²3d⁷): Cấu hình electron của Co là [Ar] 4s²3d⁷. Các electron 4s đã ghép đôi. Trong orbital 3d có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa. Do đó, 7 electron 3d sẽ phân bố như sau: 5 electron độc thân trong 5 orbital d và 2 electron ghép đôi trong 1 orbital d. Vậy, số electron độc thân là 3.
2) Cr (24Cr: 4s¹3d⁵): Cấu hình electron của Cr là [Ar] 4s¹3d⁵. Ta có 1 electron độc thân ở 4s và 5 electron độc thân ở 3d. Tổng cộng là 1 + 5 = 6 electron độc thân.
3) Ru (44Ru: 5s¹4d⁷): Cấu hình electron của Ru là [Kr] 5s¹4d⁷. Ta có 1 electron độc thân ở 5s. Trong orbital 4d có 5 orbital. Theo quy tắc Hund, 7 electron 4d sẽ phân bố sao cho có 3 orbital chứa 1 electron và 2 orbital chứa 2 electron. Vậy số e độc thân là 1 + (7 - 2*2) = 4.
4) Ce (58Ce: 6s²5d¹4f¹): Cấu hình electron của Ce là [Xe] 6s²5d¹4f¹. Ta có 1 electron độc thân ở 5d và 1 electron độc thân ở 4f. Tổng cộng là 1 + 1 = 2 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân lần lượt là 3, 6, 4, 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng