Cho phản ứng thuận nghịch sau: Co(H2O)62+ + 4Cl- ⇌ CoCl42- + 6H2O. Biết rằng Co(H2O)62+ có màu hồng, CoCl42- có màu xanh. Khi làm lạnh thì màu hồng đậm dần. Chọn phát biểu đúng:
(1) Phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt.
(2) Khi thêm một ít NaCl rắn thì màu hồng đậm dần.
(3) Khi đun nóng màu xanh sẽ đậm dần.
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Ta có phương trình phản ứng: Ak + Bk ⇌ 2Ck
Nồng độ ban đầu:
[A] = 1,0/1 = 1,0 M
[B] = 1,4/1 = 1,4 M
[C] = 0,5/1 = 0,5 M
Nồng độ lúc cân bằng của C là 0,75 M. Vậy lượng C tăng lên là 0,75 - 0,5 = 0,25 M.
Theo phương trình, lượng A và B giảm cũng là 0,25 M.
Nồng độ lúc cân bằng:
[A] = 1,0 - 0,25 = 0,75 M
[B] = 1,4 - 0,25 = 1,15 M
[C] = 0,75 M
Hằng số cân bằng K = [C]^2 / ([A] * [B]) = (0,75)^2 / (0,75 * 1,15) = 0,75 / 1,15 ≈ 0,65
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 0,65. Xem xét lại đề bài và các đáp án, có vẻ như có sự nhầm lẫn trong dữ liệu hoặc phương án trả lời.
Nếu chúng ta giả sử rằng phản ứng là A + B ⇌ 2C, và nồng độ C tăng lên 0.25 M, ta có:
[A] = 1 - x
[B] = 1.4 - x
[C] = 0.5 + 2x = 0.75 => 2x = 0.25 => x = 0.125
[A] = 1 - 0.125 = 0.875
[B] = 1.4 - 0.125 = 1.275
K = (0.75)^2 / (0.875 * 1.275) = 0.5625 / 1.115625 ≈ 0.504
Đáp án D có vẻ gần nhất, nhưng vẫn không chính xác. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án.
Tuy nhiên, nếu ta làm tròn K=0.5 thì đáp án D có vẻ là đáp án hợp lý nhất.
Để xác định quá trình có ΔS < 0, ta cần xem xét sự thay đổi về trạng thái và số lượng các hạt (phân tử, nguyên tử) trong hệ. Entropy (S) là thước đo sự hỗn loạn của hệ. ΔS < 0 có nghĩa là độ hỗn loạn của hệ giảm, hệ trở nên trật tự hơn.
A. N2(k, 25oC, 1atm) ® N2 (k, 0oC, 1atm): Khí nitơ được làm lạnh. Khi nhiệt độ giảm, các phân tử chuyển động chậm hơn, giảm độ hỗn loạn. Do đó, ΔS < 0. Đây là đáp án đúng.
B. O2 (k) ® 2O (k): Một phân tử oxy phân ly thành hai nguyên tử oxy. Số lượng hạt tăng lên, độ hỗn loạn tăng. Do đó, ΔS > 0.
C. 2CH4(k) + 3O2(k) ® 2CO(k) + 4H2O(k): Số mol khí từ 5 mol giảm xuống 6 mol. Số mol khí tăng, độ hỗn loạn có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào các yếu tố khác, nhưng ở đây có sự tăng về số lượng phân tử khí nên khả năng cao ΔS > 0. Trong trường hợp này, số mol khí tăng từ 5 lên 6, nên entropy tăng.
D. NH4Cl (r) ® NH3 (k) + HCl (k): Một chất rắn phân hủy thành hai chất khí. Độ hỗn loạn tăng đáng kể. Do đó, ΔS > 0.
* ΔG = ΔH - TΔS
* ΔH < 0 và ΔS > 0: phản ứng tự phát ở mọi nhiệt độ.
* ΔH > 0 và ΔS < 0: phản ứng không tự phát ở mọi nhiệt độ.
* ΔH < 0 và ΔS < 0: phản ứng tự phát ở nhiệt độ thấp.
* ΔH > 0 và ΔS > 0: phản ứng tự phát ở nhiệt độ cao.
Xét từng phản ứng:
1) 3O2(k) → 2O3(k), ΔH° > 0. Phản ứng tạo ra ít mol khí hơn, do đó ΔS < 0. Vì ΔH > 0 và ΔS < 0, phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng
2) C4H8(k) + 6O2(k) → 4CO2(k) + 4H2O(k), ΔH° < 0. Phản ứng tạo ra nhiều mol khí hơn (8 mol so với 7 mol), do đó ΔS > 0. Vì ΔH < 0 và ΔS > 0, phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. => Đúng
3) CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(k), ΔH° > 0. Phản ứng tạo ra khí, do đó ΔS > 0. Vì ΔH > 0 và ΔS > 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. => Đúng
4) SO2(k) + ½ O2(k) → SO3(k), ΔH° < 0. Phản ứng tạo ra ít mol khí hơn (1 mol so với 1.5 mol), do đó ΔS < 0. Vì ΔH < 0 và ΔS < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. => Đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
* (1) Dùng xúc tác: Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không làm thay đổi ΔG của phản ứng. Do đó, xúc tác không thể làm một phản ứng không tự xảy ra trở nên tự xảy ra.
* (2) Thay đổi nhiệt độ: Thay đổi nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến ΔG của phản ứng thông qua phương trình ΔG = ΔH - TΔS. Nếu ΔS > 0, tăng nhiệt độ có thể làm ΔG giảm xuống (trở nên âm hơn), khiến phản ứng có thể xảy ra. Nếu ΔS < 0, giảm nhiệt độ có thể khiến ΔG giảm xuống. Vì vậy, thay đổi nhiệt độ là một biện pháp khả thi.
* (3) Tăng nồng độ tác chất: Tăng nồng độ tác chất (hoặc tăng áp suất đối với chất khí) có thể làm thay đổi ΔG của phản ứng thông qua biểu thức liên hệ giữa ΔG và hằng số cân bằng K. Cụ thể, việc tăng nồng độ tác chất (hoặc áp suất) có thể làm cho ΔG trở nên âm hơn, từ đó giúp phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
* (4) Nghiền nhỏ các tác chất rắn: Nghiền nhỏ tác chất rắn làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng, từ đó tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, giống như xúc tác, việc này không làm thay đổi ΔG của phản ứng.
Vậy, các biện pháp có thể làm phản ứng xảy ra (khi ΔG > 0) là thay đổi nhiệt độ và tăng nồng độ tác chất.
- C là số cấu tử (trong trường hợp này là 1, vì chỉ có một chất duy nhất).
- P là số pha (tại điểm ba, P = 3).
- n là số yếu tố ảnh hưởng (trong trường hợp này là 2, nhiệt độ và áp suất).
Vậy, F = 1 - 3 + 2 = 0. Do đó, bậc tự do của hệ tại điểm ba bằng 0.
Chọn phương án đúng: Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal. Tính nhiệt mà hệ trao đổi:

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.