Chọn phương án đúng: Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal. Tính nhiệt mà hệ trao đổi:
Đáp án đúng: A
Theo định luật I của nhiệt động lực học, trong một chu trình, độ biến thiên nội năng bằng 0 (ΔU = 0). Do đó, ta có:
ΔU = Q - A = 0
=> Q = A
Trong đó:
Q là nhiệt mà hệ trao đổi
A là công mà hệ thực hiện
Vì công hệ nhận là 2 kcal, tức là A = -2 kcal (do hệ nhận công, công mang giá trị âm).
Vậy, nhiệt mà hệ trao đổi là Q = A = -2 kcal.
Câu hỏi liên quan
Độ tan của một chất trong nước phụ thuộc vào khả năng tạo liên kết hydro với nước. Các chất có khả năng tạo liên kết hydro mạnh hơn sẽ tan tốt hơn trong nước.
- C6H14 (Hexan) là một hydrocarbon không phân cực, không tạo được liên kết hydro với nước, do đó độ tan trong nước rất thấp.
- CH3-O-CH3 (Dimethyl ether) có một nguyên tử oxy có thể tạo liên kết hydro với nước, nhưng khả năng này yếu hơn so với alcohol.
- C2H5OH (Ethanol) có nhóm -OH, tạo liên kết hydro mạnh với nước, do đó tan tốt trong nước.
Vậy, thứ tự độ tan trong nước tăng dần là: C6H14 < CH3-O-CH3 < C2H5OH.
Phương án B sai vì nước ngưng tụ ở 100°C ở áp suất thường, còn nước ở trạng thái khí có thể tồn tại ở nhiều nhiệt độ khác nhau.
Phương án C đúng vì NO2 có electron độc thân nên có khả năng nhị hợp tạo N2O4.
Phương án D sai vì O2 cần điều kiện đặc biệt (tia UV, phóng điện) mới tạo thành O3.
Các phản ứng đã cho:
1) A → C ΔH1
2) A → D ΔH2
3) D + C → E ΔH3
4) E → B ΔH4
Ta cần 2A ở vế trái và B ở vế phải. Ta có thể nhân phản ứng (1) và (2) với 1, và giữ nguyên các phản ứng còn lại.
2A → 2C 2ΔH1 (nhân phản ứng 1 với 2 sẽ ra 2C nhưng ta chỉ cần C)
Sau đó đảo ngược phản ứng 1 để có -ΔH1. Để có 2A, ta nhân phản ứng A -> C với 2 và đảo chiều. Khi đảo chiều, ΔH sẽ đổi dấu.
-2C -> -2A -2ΔH1
Vì ta cần 2A, ta sẽ xem xét 2 lần phản ứng (1) và (2):
2 * (A → C) => 2A → 2C ΔH = 2ΔH1 (nhưng ta chỉ cần C)
2 * (A → D) => 2A → 2D ΔH = 2ΔH2 (nhưng ta chỉ cần D)
Tuy nhiên, ta cần loại bỏ C và D để chỉ còn lại B. Do đó, ta cần xem xét phản ứng (3) và (4):
D + C → E ΔH3
E → B ΔH4
Kết hợp lại, ta có thể thấy:
Để có 2A → B:
Ta cần có: 2A → 2C và 2A -> 2D
Sau đó: D + C → E
Cuối cùng E → B
Nhưng chúng ta cần 2A -> B từ A -> C và A -> D. Vậy ta cần thực hiện như sau:
Để có 2A ở vế trái, ta cần 2 phản ứng A -> C và A -> D:
1) A -> C : ΔH1
2) A -> D : ΔH2
Tổng cộng để có 2A -> C + D, ta có ΔH1 + ΔH2.
Đến đây cần loại bỏ C và D, sử dụng phản ứng:
3) C + D -> E : ΔH3.
Khi đó: 2A -> E có ΔH = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3
Cuối cùng, cần E -> B
4) E -> B: ΔH4
Vậy, 2A -> B = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4
Do đó đáp án đúng là ΔH0 = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4
* CO2: Liên kết C=O phân cực, nhưng phân tử thẳng hàng nên momen lưỡng cực triệt tiêu, CO2 không cực.
* SO2: Liên kết S=O phân cực, phân tử có dạng góc nên SO2 có cực.
* NH3: Liên kết N-H phân cực, phân tử có dạng chóp tam giác nên NH3 có cực.
* CCl4: Liên kết C-Cl phân cực, nhưng phân tử có dạng tứ diện đều nên momen lưỡng cực triệt tiêu, CCl4 không cực.
* CS2: Liên kết C=S phân cực, nhưng phân tử thẳng hàng nên momen lưỡng cực triệt tiêu, CS2 không cực.
* NO2: Liên kết N=O phân cực, phân tử có dạng góc nên NO2 có cực.
* BF3: Liên kết B-F phân cực, nhưng phân tử có dạng tam giác đều nên momen lưỡng cực triệt tiêu, BF3 không cực.
* SiF4: Liên kết Si-F phân cực, nhưng phân tử có dạng tứ diện đều nên momen lưỡng cực triệt tiêu, SiF4 không cực.
* SiO2: Là một polyme mạng lưới lớn, mỗi liên kết Si-O đều phân cực và sự phân bố không gian của các liên kết này làm cho SiO2 có tính phân cực.
* C2H2: Liên kết C-H ít phân cực, phân tử thẳng hàng nên C2H2 không cực.
Vậy các chất có cực là: SO2, NH3, NO2, SiO2.
A. C6H9O6: Số H là 9, lẻ, loại.
B. C2H3O2: Số H là 3, lẻ, loại. (n=1)
C. C4H6O4: Số H là 6, chẵn, thỏa mãn (n=2).
D. C8H12O8: Số H là 12, chẵn, thỏa mãn (n=4).
Tuy nhiên, axit no thường có số lượng nguyên tử C và số lượng liên kết pi không lớn. Với đáp án C, ta có thể viết được công thức cấu tạo của một axit no là HOOC-CH2-CH2-COOH (axit succinic hoặc axit butanđioic), một axit dicarboxylic no mạch hở.
Với đáp án D, số lượng nguyên tử C lớn hơn nhiều và khó hình dung ra một axit no phổ biến có công thức như vậy.
Vậy đáp án C phù hợp hơn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.