50 câu hỏi 60 phút
Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 4Be, 6C, 7N, 8O, 16S, 17Cl. Trong các tiểu phân dưới đây, tiểu phân nào có cấu trúc dạng đường thẳng: CO2, BeCl2, H2S, NH2-, COS (với C là nguyên tử trung tâm), NO2
CO2, H2S, NO2
BeCl2, H2S, NH2-
CO2, BeCl2, COS
NH2-, COS, NO2
50 câu hỏi 60 phút
45 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
22 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
50 câu hỏi 60 phút
Phát biểu 1 đúng. Trong cùng một nguyên tử, khi số lượng tử chính n tăng lên thì kích thước của orbital tăng lên.
Phát biểu 2 đúng. Trong cùng một nguyên tử, khi số lượng tử chính n tăng lên thì mức năng lượng của electron tăng lên.
Phát biểu 3 sai. Các orbital 3d trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau (trong trường hợp không có tác động của điện trường hoặc từ trường bên ngoài). Do đó, electron trên orbital 3dxy và 3dyz có mức năng lượng như nhau.
Phát biểu 4 đúng. Orbital f có hình dạng phức tạp, tuy nhiên do tính đối xứng cầu của nguyên tử nên xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau.
Vậy các phát biểu đúng là 1, 2, 4.
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi kiểm tra kiến thức về dấu của hàm sóng trong các orbital nguyên tử (AO), cụ thể là AO s và AO p.
Đánh giá các phương án:
Kết luận: Phương án B là đáp án đúng.
Để tính áp suất thẩm thấu của dung dịch hemoglobin, ta sử dụng công thức:
π = (n/V) * R * T
Trong đó:
- π là áp suất thẩm thấu (atm)
- n là số mol của chất tan (hemoglobin)
- V là thể tích dung dịch (lít)
- R là hằng số khí lý tưởng (0,082 atm·lít/mol·K)
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Đầu tiên, ta tính số mol của hemoglobin:
n = m/M = 40 g / 70000 g/mol ≈ 0,0005714 mol
Tiếp theo, ta chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang K:
T = 4°C + 273,15 = 277,15 K
Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức áp suất thẩm thấu:
π = (0,0005714 mol / 1 lít) * 0,082 atm·lít/mol·K * 277,15 K
π ≈ 0,013 atm
Vậy đáp án đúng là B.