JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 14

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 4Be, 6C, 7N, 8O, 16S, 17Cl. Trong các tiểu phân dưới đây, tiểu phân nào có cấu trúc dạng đường thẳng: CO2, BeCl2, H2S, NH2-, COS (với C là nguyên tử trung tâm), NO2

A.

CO2, H2S, NO2

B.

BeCl2, H2S, NH2-

C.

CO2, BeCl2, COS

D.

NH2-, COS, NO2

Đáp án
Đáp án đúng: C
Để xác định cấu trúc của các tiểu phân, ta cần xét đến cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử và số lượng liên kết chúng tạo thành, cũng như số cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm. Từ đó, áp dụng lý thuyết VSEPR (Valence Shell Electron Pair Repulsion) để dự đoán hình dạng phân tử.

* CO2: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đôi với 2 nguyên tử O. Không có cặp electron tự do trên C. Cấu trúc đường thẳng.
* BeCl2: Nguyên tử Be có 2 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử Cl. Không có cặp electron tự do trên Be. Cấu trúc đường thẳng.
* H2S: Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H. Có 2 cặp electron tự do trên S. Cấu trúc góc.
* NH2-: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, thêm 1 electron từ điện tích âm là 6, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H. Có 2 cặp electron tự do trên N. Cấu trúc góc.
* COS: Tương tự CO2, nguyên tử C ở trung tâm liên kết với O bằng liên kết đôi và S bằng liên kết đôi. Không có cặp electron tự do trên C. Cấu trúc đường thẳng.
* NO2: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, tạo 1 liên kết đôi với 1 nguyên tử O và 1 liên kết đơn với 1 nguyên tử O. Có 1 electron tự do trên N. Cấu trúc góc.

Vậy, các tiểu phân có cấu trúc đường thẳng là CO2, BeCl2 và COS.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định cấu trúc của các tiểu phân, ta cần xét đến cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử và số lượng liên kết chúng tạo thành, cũng như số cặp electron tự do trên nguyên tử trung tâm. Từ đó, áp dụng lý thuyết VSEPR (Valence Shell Electron Pair Repulsion) để dự đoán hình dạng phân tử.

* CO2: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đôi với 2 nguyên tử O. Không có cặp electron tự do trên C. Cấu trúc đường thẳng.
* BeCl2: Nguyên tử Be có 2 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử Cl. Không có cặp electron tự do trên Be. Cấu trúc đường thẳng.
* H2S: Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H. Có 2 cặp electron tự do trên S. Cấu trúc góc.
* NH2-: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, thêm 1 electron từ điện tích âm là 6, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H. Có 2 cặp electron tự do trên N. Cấu trúc góc.
* COS: Tương tự CO2, nguyên tử C ở trung tâm liên kết với O bằng liên kết đôi và S bằng liên kết đôi. Không có cặp electron tự do trên C. Cấu trúc đường thẳng.
* NO2: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, tạo 1 liên kết đôi với 1 nguyên tử O và 1 liên kết đơn với 1 nguyên tử O. Có 1 electron tự do trên N. Cấu trúc góc.

Vậy, các tiểu phân có cấu trúc đường thẳng là CO2, BeCl2 và COS.
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phát biểu 1 đúng. Trong cùng một nguyên tử, khi số lượng tử chính n tăng lên thì kích thước của orbital tăng lên.


Phát biểu 2 đúng. Trong cùng một nguyên tử, khi số lượng tử chính n tăng lên thì mức năng lượng của electron tăng lên.


Phát biểu 3 sai. Các orbital 3d trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau (trong trường hợp không có tác động của điện trường hoặc từ trường bên ngoài). Do đó, electron trên orbital 3dxy và 3dyz có mức năng lượng như nhau.


Phát biểu 4 đúng. Orbital f có hình dạng phức tạp, tuy nhiên do tính đối xứng cầu của nguyên tử nên xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau.


Vậy các phát biểu đúng là 1, 2, 4.

Câu 3:

Chọn câu đúng: Dấu của hàm sóng được biểu diễn trên hình dạng của các AO như sau:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phân tích câu hỏi: Câu hỏi kiểm tra kiến thức về dấu của hàm sóng trong các orbital nguyên tử (AO), cụ thể là AO s và AO p.

Đánh giá các phương án:

  • Phương án A: AO s chỉ mang dấu (+). SAI. AO s có dạng hình cầu và có thể mang dấu (+) hoặc (-), tùy thuộc vào quy ước và pha của hàm sóng.
  • Phương án B: AO s có thể mang dấu (+) hay dấu (-). ĐÚNG. Như đã giải thích ở trên, AO s có thể có cả dấu (+) và dấu (-).
  • Phương án C: AO p có dấu của hai vùng không gian giống nhau (cùng mang dấu (+) hoặc dấu (-)). SAI. AO p có hai vùng không gian (hai thùy) và chúng luôn mang dấu trái ngược nhau (+ và -).
  • Phương án D: AO p chỉ có dấu (+) ở cả hai vùng không gian. SAI. AO p có hai vùng không gian mang dấu trái ngược nhau.

Kết luận: Phương án B là đáp án đúng.

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính nhiệt độ sôi của dung dịch, ta sử dụng công thức: ΔT_b = K_b * m, trong đó:
- ΔT_b là độ tăng nhiệt độ sôi.
- K_b là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C.kg/mol).
- m là nồng độ molan của dung dịch.

Tính nồng độ molan (m):
- Số mol chất tan (A) = khối lượng chất tan / khối lượng mol = 4,6 g / 92 g/mol = 0,05 mol.
- Khối lượng dung môi (nước) = 100 g = 0,1 kg.
- Nồng độ molan (m) = số mol chất tan / khối lượng dung môi (kg) = 0,05 mol / 0,1 kg = 0,5 mol/kg.

Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b):
- ΔT_b = K_b * m = 0,52 °C.kg/mol * 0,5 mol/kg = 0,26 °C.

Tính nhiệt độ sôi của dung dịch (T_b):
- Nhiệt độ sôi của nước nguyên chất là 100 °C.
- T_b = Nhiệt độ sôi của nước + ΔT_b = 100 °C + 0,26 °C = 100,26 °C.

Vậy, nhiệt độ sôi của dung dịch (X) là 100,26°C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D

Để tính áp suất thẩm thấu của dung dịch hemoglobin, ta sử dụng công thức:

π = (n/V) * R * T

Trong đó:

- π là áp suất thẩm thấu (atm)

- n là số mol của chất tan (hemoglobin)

- V là thể tích dung dịch (lít)

- R là hằng số khí lý tưởng (0,082 atm·lít/mol·K)

- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)

Đầu tiên, ta tính số mol của hemoglobin:

n = m/M = 40 g / 70000 g/mol ≈ 0,0005714 mol

Tiếp theo, ta chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang K:

T = 4°C + 273,15 = 277,15 K

Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức áp suất thẩm thấu:

π = (0,0005714 mol / 1 lít) * 0,082 atm·lít/mol·K * 277,15 K

π ≈ 0,013 atm

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 7:

Xác định vị trí của các nguyên tử có cấu hình e sau trong bảng hệ thống tuần hoàn và cho biết chúng là kim loại hay phi kim: X: 4s²3d⁷ Y: 4s²3d¹⁰4p⁵ T: 5s¹

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phương án đúng: Phản ứng đơn giản: 2HI = I2 + H2 có biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[HI]2. Từ đó suy ra rằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chọn phương án đúng: Một phản ứng ở điều kiện đang xét có DG > 0 thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn ra một phương án sai trong các câu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa một nguyên tố có thể đạt được:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phương án đúng: Hoà tan Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. Phản ứng xảy ra mãnh liệt nhất trong dung dịch:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn ra phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Ba dung dịch của cùng một chất tan CH3COONH4 có nồng độ C1 < C2 < C3. Dung dịch có độ thủy phân ht lớn nhất là:

</>

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ sẽ càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn ý sai: Tốc độ phản ứng càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn câu sai. Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Chọn phát biểu đúng: CaCl2 và CdCl2 đều là các hợp chất ion. Các ion Ca2+ và Cd2+ có kích thước xấp xỉ nhau. Cho 17Cl, 20Ca, 48Cd.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn câu sai: Xăng và dầu hỏa dễ hòa tan vào nhau vì nguyên nhân:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP