Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) jo (Ca2+/Ca) = - 2,79 V ; (2) jo (Zn2+/Zn) = - 0,764 V ; (3) jo (Fe2+/Fe) = - 0,437 V ; (4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0,771 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ molan và số hạt tạo thành trong dung dịch. Vì độ điện li của các muối bằng 1, ta có:
- C6H12O6: không điện li, số hạt = 1
- NaCl: điện li hoàn toàn thành 2 ion (Na+ và Cl-), số hạt = 2
- MgCl2: điện li hoàn toàn thành 3 ion (Mg2+ và 2Cl-), số hạt = 3
- Na3PO4: điện li hoàn toàn thành 4 ion (3Na+ và PO43-), số hạt = 4
Do đó, độ tăng nhiệt độ sôi của các dung dịch tăng dần theo thứ tự C6H12O6 < NaCl < MgCl2 < Na3PO4. Vậy nhiệt độ sôi cũng tăng dần.
* Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, dẫn đến số lượng va chạm giữa các phân tử tăng lên và năng lượng của các va chạm cũng tăng lên. Điều này làm tăng số lượng va chạm hiệu quả, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên. Vì vậy, đáp án D đúng.
* Năng lượng hoạt hóa: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà các phân tử phải có để phản ứng xảy ra. Năng lượng hoạt hóa càng thấp, phản ứng càng dễ xảy ra và tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án B sai.
* Số va chạm hiệu quả: Số va chạm hiệu quả là số va chạm giữa các phân tử có đủ năng lượng và đúng hướng để phản ứng xảy ra. Số va chạm hiệu quả càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án C đúng.
* Entropi hoạt hóa: Entropi hoạt hóa là độ thay đổi về độ hỗn loạn khi các chất phản ứng chuyển sang trạng thái chuyển tiếp. Entropi hoạt hóa càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn, do đó đáp án A đúng.
Vậy đáp án sai là B.
- ΔT sôi là độ tăng nhiệt độ sôi (T sôi dung dịch - T sôi dung môi).
- i là hệ số Van't Hoff, biểu thị số ion tạo thành từ một phân tử chất tan khi hòa tan.
- Ks là hằng số nghiệm sôi của dung môi.
- Cm là nồng độ molan của dung dịch.
Từ đề bài, ta có:
- T sôi dung dịch = 100,208°C
- T sôi nước (dung môi) = 100°C
- Cm = 0,159 m
- Ks = 0,52
Tính ΔT sôi: ΔT sôi = 100,208 - 100 = 0,208°C
Áp dụng công thức: 0,208 = i * 0,52 * 0,159
=> i = 0,208 / (0,52 * 0,159) ≈ 2,518
Vì BaCl2 phân ly thành Ba2+ và 2Cl-, nên số ion tối đa có thể tạo thành là 3. Gọi α là độ điện ly biểu kiến.
Ta có: i = 1 + α(n - 1), trong đó n là số ion tạo thành khi phân ly hoàn toàn (n = 3 cho BaCl2).
=> 2,518 = 1 + α(3 - 1)
=> 1,518 = 2α
=> α = 1,518 / 2 ≈ 0,759
Giá trị này gần nhất với 0,76.
Vậy đáp án đúng là C.
Ta có phương trình: CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) + H2O (k).
Hằng số cân bằng Kc được tính bằng công thức: Kc = ([CO] * [H2O]) / ([CO2] * [H2]).
Trong đó, [] là nồng độ mol của các chất ở trạng thái cân bằng.
Vì thể tích bình là 1 lít, nồng độ mol của các chất bằng số mol của chúng.
Vậy, Kc = (0,8 * 0,8) / (0,4 * 0,4) = 4.
Vì số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau (2 mol), việc nén hệ không làm thay đổi cân bằng.
- (1) Tăng nhiệt độ: Cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
- (2) Thêm chất D: Cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm D (chiều nghịch).
- (3) Giảm thể tích bình phản ứng (tăng áp suất): Cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí. Phản ứng có 2 + 1 = 3 mol khí ở vế trái và 4 mol khí ở vế phải, nên cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
- (4) Giảm nhiệt độ: Cân bằng dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận).
- (5) Thêm chất A: Cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm A (chiều thuận).
- (6) Tăng thể tích bình phản ứng (giảm áp suất): Cân bằng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí, tức chiều thuận.
Vậy, các biện pháp (4), (5), (6) làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đáp án A chứa (5) và (6), nhưng lại chứa (4) thay vì (3).
Tuy nhiên, trong các đáp án, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án gần đúng nhất là A, nếu sửa thành 4,5,6. Vì vậy, tôi sẽ chọn đáp án A và giải thích rằng không có đáp án đúng hoàn toàn. Cần xem xét lại câu hỏi và các phương án trả lời.
Trong trường hợp câu hỏi yêu cầu chọn đáp án "gần đúng nhất", thì ta chọn A. Nhưng lưu ý, không có đáp án đúng tuyệt đối.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.