Cho hai nguyên tử với các phân lớp e ngoài cùng là: X(3s23p1) và Y(2s22p4). Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó X có hóa trị 3.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, vậy Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó Y có hóa trị 2.
Vậy công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Fe tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra FeSO4 và H2. Khi có mặt ion Ag+, Ag+ sẽ oxy hóa Fe thành Fe2+ và bản thân bị khử thành Ag. Ag tạo thành bám trên bề mặt Fe tạo thành một cặp pin điện hóa Fe-Ag. Fe đóng vai trò cực âm, Ag đóng vai trò cực dương, Fe tiếp tục bị ăn mòn điện hóa, làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Các ion Mg2+ và Al3+ không có khả năng oxy hóa Fe nên không làm tăng tốc độ phản ứng.
Acid sunfuric tinh khiết không phản ứng mãnh liệt hơn so với dung dịch H2SO4 loãng thông thường.
Các ion Mg2+ và Al3+ không có khả năng oxy hóa Fe nên không làm tăng tốc độ phản ứng.
Acid sunfuric tinh khiết không phản ứng mãnh liệt hơn so với dung dịch H2SO4 loãng thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương án A sai vì tương tác định hướng (hay còn gọi là lực Keesom) xảy ra giữa các phân tử phân cực. Các phân tử phân cực có moment lưỡng cực vĩnh viễn, và sự tương tác giữa các moment lưỡng cực này tạo ra lực hút hoặc đẩy, tùy thuộc vào sự sắp xếp của chúng. Bản chất của tương tác này là điện, do sự khác biệt về điện tích giữa các phần của phân tử.
Phương án B đúng vì liên kết hydro nội phân tử làm giảm khả năng tạo liên kết hydro giữa các phân tử, do đó làm giảm nhiệt độ sôi.
Phương án C đúng vì liên kết Van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử, bao gồm lực Debye (giữa phân tử phân cực và không phân cực), lực London (giữa các phân tử không phân cực) và lực Keesom (giữa các phân tử phân cực, còn gọi là tương tác định hướng).
Phương án D đúng vì liên kết cộng hóa trị (chia sẻ electron) và liên kết ion (chuyển electron) là các liên kết hóa học mạnh, đòi hỏi năng lượng lớn để phá vỡ.
Phương án B đúng vì liên kết hydro nội phân tử làm giảm khả năng tạo liên kết hydro giữa các phân tử, do đó làm giảm nhiệt độ sôi.
Phương án C đúng vì liên kết Van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử, bao gồm lực Debye (giữa phân tử phân cực và không phân cực), lực London (giữa các phân tử không phân cực) và lực Keesom (giữa các phân tử phân cực, còn gọi là tương tác định hướng).
Phương án D đúng vì liên kết cộng hóa trị (chia sẻ electron) và liên kết ion (chuyển electron) là các liên kết hóa học mạnh, đòi hỏi năng lượng lớn để phá vỡ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
CH3COONH4 là muối của axit yếu (CH3COOH) và bazơ yếu (NH4OH), do đó nó bị thủy phân cả cation và anion.
Phản ứng thủy phân xảy ra như sau:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào hằng số thủy phân (Kh). Với muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu, độ thủy phân tăng khi nồng độ giảm.
Vì C1 < C2 < C3, dung dịch có nồng độ C1 có độ thủy phân lớn nhất.
Do đó, đáp án đúng là A.
Phản ứng thủy phân xảy ra như sau:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào hằng số thủy phân (Kh). Với muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu, độ thủy phân tăng khi nồng độ giảm.
Vì C1 < C2 < C3, dung dịch có nồng độ C1 có độ thủy phân lớn nhất.
Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
- Dung dịch càng loãng thì độ thủy phân càng lớn, vì khi đó cân bằng thủy phân dịch chuyển theo chiều tạo ra các ion.
- Muối có hằng số thủy phân càng lớn thì độ thủy phân càng lớn, điều này hiển nhiên theo định nghĩa.
- Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu sẽ có độ thủy phân lớn hơn so với muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.
- Nhiệt độ tăng làm tăng độ thủy phân của muối, vì phản ứng thủy phân thường là thu nhiệt.
Như vậy, các đáp án A, B, D đều đúng. Tuy nhiên, đáp án C chưa chính xác hoàn toàn. Mức độ axit và bazơ yếu ảnh hưởng đến độ thủy phân, nhưng không phải lúc nào axit và bazơ càng yếu thì độ thủy phân càng lớn. Độ thủy phân phụ thuộc vào hằng số thủy phân, mà hằng số này lại phụ thuộc vào Ka và Kb của axit và bazơ tương ứng. Do đó, đáp án C không phải lúc nào cũng đúng, và là đáp án sai trong các đáp án đã cho.
- Dung dịch càng loãng thì độ thủy phân càng lớn, vì khi đó cân bằng thủy phân dịch chuyển theo chiều tạo ra các ion.
- Muối có hằng số thủy phân càng lớn thì độ thủy phân càng lớn, điều này hiển nhiên theo định nghĩa.
- Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu sẽ có độ thủy phân lớn hơn so với muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.
- Nhiệt độ tăng làm tăng độ thủy phân của muối, vì phản ứng thủy phân thường là thu nhiệt.
Như vậy, các đáp án A, B, D đều đúng. Tuy nhiên, đáp án C chưa chính xác hoàn toàn. Mức độ axit và bazơ yếu ảnh hưởng đến độ thủy phân, nhưng không phải lúc nào axit và bazơ càng yếu thì độ thủy phân càng lớn. Độ thủy phân phụ thuộc vào hằng số thủy phân, mà hằng số này lại phụ thuộc vào Ka và Kb của axit và bazơ tương ứng. Do đó, đáp án C không phải lúc nào cũng đúng, và là đáp án sai trong các đáp án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để cân bằng phản ứng oxy hóa khử này, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định số oxy hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K2Cr2O7 giảm từ +6 xuống +3 trong Cr2(SO4)3.
- Fe trong FeSO4 tăng từ +2 lên +3 trong Fe2(SO4)3.
2. Viết quá trình oxy hóa và khử:
- Khử: Cr2(+6) + 6e → 2Cr(+3)
- Oxy hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- Để số electron cho bằng số electron nhận, ta nhân quá trình oxy hóa với 6:
6Fe(+2) → 6Fe(+3) + 6e
4. Đặt hệ số vào phương trình phản ứng:
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại (K, S, H, O):
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Vậy phương trình cân bằng là:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Nếu hệ số của K2Cr2O7 là 1, thì hệ số của H2SO4 là 7 và hệ số của Fe2(SO4)3 là 3.
Vậy đáp án đúng là C. 7, 3
1. Xác định số oxy hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K2Cr2O7 giảm từ +6 xuống +3 trong Cr2(SO4)3.
- Fe trong FeSO4 tăng từ +2 lên +3 trong Fe2(SO4)3.
2. Viết quá trình oxy hóa và khử:
- Khử: Cr2(+6) + 6e → 2Cr(+3)
- Oxy hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- Để số electron cho bằng số electron nhận, ta nhân quá trình oxy hóa với 6:
6Fe(+2) → 6Fe(+3) + 6e
4. Đặt hệ số vào phương trình phản ứng:
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại (K, S, H, O):
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Vậy phương trình cân bằng là:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Nếu hệ số của K2Cr2O7 là 1, thì hệ số của H2SO4 là 7 và hệ số của Fe2(SO4)3 là 3.
Vậy đáp án đúng là C. 7, 3
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng