Ba dung dịch của cùng một chất tan CH3COONH4 có nồng độ C1 < C2 < C3. Dung dịch có độ thủy phân ht lớn nhất là:
>
Trả lời:
Đáp án đúng: D
CH3COONH4 là muối của axit yếu (CH3COOH) và bazơ yếu (NH4OH), do đó nó bị thủy phân cả cation và anion.
Phản ứng thủy phân xảy ra như sau:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào hằng số thủy phân (Kh). Với muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu, độ thủy phân tăng khi nồng độ giảm.
Vì C1 < C2 < C3, dung dịch có nồng độ C1 có độ thủy phân lớn nhất.
Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
- Dung dịch càng loãng thì độ thủy phân càng lớn, vì khi đó cân bằng thủy phân dịch chuyển theo chiều tạo ra các ion.
- Muối có hằng số thủy phân càng lớn thì độ thủy phân càng lớn, điều này hiển nhiên theo định nghĩa.
- Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu sẽ có độ thủy phân lớn hơn so với muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.
- Nhiệt độ tăng làm tăng độ thủy phân của muối, vì phản ứng thủy phân thường là thu nhiệt.
Như vậy, các đáp án A, B, D đều đúng. Tuy nhiên, đáp án C chưa chính xác hoàn toàn. Mức độ axit và bazơ yếu ảnh hưởng đến độ thủy phân, nhưng không phải lúc nào axit và bazơ càng yếu thì độ thủy phân càng lớn. Độ thủy phân phụ thuộc vào hằng số thủy phân, mà hằng số này lại phụ thuộc vào Ka và Kb của axit và bazơ tương ứng. Do đó, đáp án C không phải lúc nào cũng đúng, và là đáp án sai trong các đáp án đã cho.
- Dung dịch càng loãng thì độ thủy phân càng lớn, vì khi đó cân bằng thủy phân dịch chuyển theo chiều tạo ra các ion.
- Muối có hằng số thủy phân càng lớn thì độ thủy phân càng lớn, điều này hiển nhiên theo định nghĩa.
- Muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu sẽ có độ thủy phân lớn hơn so với muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.
- Nhiệt độ tăng làm tăng độ thủy phân của muối, vì phản ứng thủy phân thường là thu nhiệt.
Như vậy, các đáp án A, B, D đều đúng. Tuy nhiên, đáp án C chưa chính xác hoàn toàn. Mức độ axit và bazơ yếu ảnh hưởng đến độ thủy phân, nhưng không phải lúc nào axit và bazơ càng yếu thì độ thủy phân càng lớn. Độ thủy phân phụ thuộc vào hằng số thủy phân, mà hằng số này lại phụ thuộc vào Ka và Kb của axit và bazơ tương ứng. Do đó, đáp án C không phải lúc nào cũng đúng, và là đáp án sai trong các đáp án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để cân bằng phản ứng oxy hóa khử này, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định số oxy hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K2Cr2O7 giảm từ +6 xuống +3 trong Cr2(SO4)3.
- Fe trong FeSO4 tăng từ +2 lên +3 trong Fe2(SO4)3.
2. Viết quá trình oxy hóa và khử:
- Khử: Cr2(+6) + 6e → 2Cr(+3)
- Oxy hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- Để số electron cho bằng số electron nhận, ta nhân quá trình oxy hóa với 6:
6Fe(+2) → 6Fe(+3) + 6e
4. Đặt hệ số vào phương trình phản ứng:
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại (K, S, H, O):
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Vậy phương trình cân bằng là:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Nếu hệ số của K2Cr2O7 là 1, thì hệ số của H2SO4 là 7 và hệ số của Fe2(SO4)3 là 3.
Vậy đáp án đúng là C. 7, 3
1. Xác định số oxy hóa của các nguyên tố thay đổi:
- Cr trong K2Cr2O7 giảm từ +6 xuống +3 trong Cr2(SO4)3.
- Fe trong FeSO4 tăng từ +2 lên +3 trong Fe2(SO4)3.
2. Viết quá trình oxy hóa và khử:
- Khử: Cr2(+6) + 6e → 2Cr(+3)
- Oxy hóa: Fe(+2) → Fe(+3) + 1e
3. Cân bằng số electron trao đổi:
- Để số electron cho bằng số electron nhận, ta nhân quá trình oxy hóa với 6:
6Fe(+2) → 6Fe(+3) + 6e
4. Đặt hệ số vào phương trình phản ứng:
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
5. Cân bằng các nguyên tố còn lại (K, S, H, O):
- K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Vậy phương trình cân bằng là:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Nếu hệ số của K2Cr2O7 là 1, thì hệ số của H2SO4 là 7 và hệ số của Fe2(SO4)3 là 3.
Vậy đáp án đúng là C. 7, 3
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tính oxy hóa của một chất tăng khi thế điện cực chuẩn của nó tăng. Dựa vào các giá trị thế điện cực chuẩn đã cho, ta có thể sắp xếp các ion kim loại theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
Ca2+ (-2.79 V) < Zn2+ (-0.764 V) < Fe2+ (-0.437 V) < Fe3+ (+0.771 V)
Vậy, đáp án đúng là B. Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
Ca2+ (-2.79 V) < Zn2+ (-0.764 V) < Fe2+ (-0.437 V) < Fe3+ (+0.771 V)
Vậy, đáp án đúng là B. Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch tỉ lệ thuận với nồng độ molan và số hạt tạo thành trong dung dịch. Vì độ điện li của các muối bằng 1, ta có:
- C6H12O6: không điện li, số hạt = 1
- NaCl: điện li hoàn toàn thành 2 ion (Na+ và Cl-), số hạt = 2
- MgCl2: điện li hoàn toàn thành 3 ion (Mg2+ và 2Cl-), số hạt = 3
- Na3PO4: điện li hoàn toàn thành 4 ion (3Na+ và PO43-), số hạt = 4
Do đó, độ tăng nhiệt độ sôi của các dung dịch tăng dần theo thứ tự C6H12O6 < NaCl < MgCl2 < Na3PO4. Vậy nhiệt độ sôi cũng tăng dần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tốc độ phản ứng hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:
* Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, dẫn đến số lượng va chạm giữa các phân tử tăng lên và năng lượng của các va chạm cũng tăng lên. Điều này làm tăng số lượng va chạm hiệu quả, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên. Vì vậy, đáp án D đúng.
* Năng lượng hoạt hóa: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà các phân tử phải có để phản ứng xảy ra. Năng lượng hoạt hóa càng thấp, phản ứng càng dễ xảy ra và tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án B sai.
* Số va chạm hiệu quả: Số va chạm hiệu quả là số va chạm giữa các phân tử có đủ năng lượng và đúng hướng để phản ứng xảy ra. Số va chạm hiệu quả càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án C đúng.
* Entropi hoạt hóa: Entropi hoạt hóa là độ thay đổi về độ hỗn loạn khi các chất phản ứng chuyển sang trạng thái chuyển tiếp. Entropi hoạt hóa càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn, do đó đáp án A đúng.
Vậy đáp án sai là B.
* Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, các phân tử chuyển động nhanh hơn, dẫn đến số lượng va chạm giữa các phân tử tăng lên và năng lượng của các va chạm cũng tăng lên. Điều này làm tăng số lượng va chạm hiệu quả, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên. Vì vậy, đáp án D đúng.
* Năng lượng hoạt hóa: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà các phân tử phải có để phản ứng xảy ra. Năng lượng hoạt hóa càng thấp, phản ứng càng dễ xảy ra và tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án B sai.
* Số va chạm hiệu quả: Số va chạm hiệu quả là số va chạm giữa các phân tử có đủ năng lượng và đúng hướng để phản ứng xảy ra. Số va chạm hiệu quả càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn. Vì vậy, đáp án C đúng.
* Entropi hoạt hóa: Entropi hoạt hóa là độ thay đổi về độ hỗn loạn khi các chất phản ứng chuyển sang trạng thái chuyển tiếp. Entropi hoạt hóa càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn, do đó đáp án A đúng.
Vậy đáp án sai là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng