JavaScript is required

Khối lượng mol của phân tử hemoglobin là 70000 g/mol. Nếu hòa tan 40 gam hemoglobin vào nước thành 1 lít dung dịch ở 4°C thì áp suất thẩm thấu của dung dịch tạo thành là: Cho R= 0,082 at·lít/K.

A.

0,026 at

B.

0,013 at

C.

0,15 at

D.

0,2 at

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tính áp suất thẩm thấu của dung dịch hemoglobin, ta sử dụng công thức:

π = (n/V) * R * T

Trong đó:

- π là áp suất thẩm thấu (atm)

- n là số mol của chất tan (hemoglobin)

- V là thể tích dung dịch (lít)

- R là hằng số khí lý tưởng (0,082 atm·lít/mol·K)

- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)

Đầu tiên, ta tính số mol của hemoglobin:

n = m/M = 40 g / 70000 g/mol ≈ 0,0005714 mol

Tiếp theo, ta chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang K:

T = 4°C + 273,15 = 277,15 K

Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức áp suất thẩm thấu:

π = (0,0005714 mol / 1 lít) * 0,082 atm·lít/mol·K * 277,15 K

π ≈ 0,013 atm

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi liên quan