Khối lượng mol của phân tử hemoglobin là 70000 g/mol. Nếu hòa tan 40 gam hemoglobin vào nước thành 1 lít dung dịch ở 4°C thì áp suất thẩm thấu của dung dịch tạo thành là: Cho R= 0,082 at·lít/K.
Đáp án đúng: D
Để tính áp suất thẩm thấu của dung dịch hemoglobin, ta sử dụng công thức:
π = (n/V) * R * T
Trong đó:
- π là áp suất thẩm thấu (atm)
- n là số mol của chất tan (hemoglobin)
- V là thể tích dung dịch (lít)
- R là hằng số khí lý tưởng (0,082 atm·lít/mol·K)
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Đầu tiên, ta tính số mol của hemoglobin:
n = m/M = 40 g / 70000 g/mol ≈ 0,0005714 mol
Tiếp theo, ta chuyển đổi nhiệt độ từ °C sang K:
T = 4°C + 273,15 = 277,15 K
Bây giờ, ta thay các giá trị vào công thức áp suất thẩm thấu:
π = (0,0005714 mol / 1 lít) * 0,082 atm·lít/mol·K * 277,15 K
π ≈ 0,013 atm
Vậy đáp án đúng là B.