JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 15

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây:

A.

Trong một chu kỳ từ trái sang phải bán kính nguyên tử tăng dần

B.

Phân nhóm phụ bắt đầu có từ chu kỳ 3

C.

Trong một chu kỳ, các nguyên tố phân nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất

D.

Trong bảng hệ thống tuần hoàn phân nhóm VIIIB có chứa nhiều nguyên tố nhất

Đáp án
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là C.

\r\n

A. Sai. Trong một chu kỳ từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng.

\r\n

B. Sai. Phân nhóm phụ bắt đầu có từ chu kỳ 4.

\r\n

C. Đúng. Trong một chu kỳ, các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) có độ âm điện lớn nhất (trừ các khí hiếm thuộc nhóm VIIIA).

\r\n

D. Sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm VIIIB có ít nguyên tố hơn so với các nhóm khác do sự xuất hiện của các nguyên tố lantan và actini.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Đáp án đúng là C.

\r\n

A. Sai. Trong một chu kỳ từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng.

\r\n

B. Sai. Phân nhóm phụ bắt đầu có từ chu kỳ 4.

\r\n

C. Đúng. Trong một chu kỳ, các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) có độ âm điện lớn nhất (trừ các khí hiếm thuộc nhóm VIIIA).

\r\n

D. Sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhóm VIIIB có ít nguyên tố hơn so với các nhóm khác do sự xuất hiện của các nguyên tố lantan và actini.

Câu 2:

Chọn câu phát biểu đúng về hiện tượng đồng vị:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton (cùng số hiệu nguyên tử) nhưng khác nhau về số nơtron (do đó khác nhau về số khối). Vì có cùng số proton và electron, các đồng vị có tính chất hóa học tương tự nhau và chiếm cùng một vị trí trong bảng tuần hoàn. Tuy nhiên, do khác nhau về số nơtron, chúng có thể có một số tính chất vật lý khác nhau.

* Đáp án A sai vì số nơtron khác nhau.
* Đáp án B đúng vì giải thích chính xác định nghĩa và tính chất của đồng vị.
* Đáp án C sai vì lý tính có thể khác nhau.
* Đáp án D sai vì khối lượng nguyên tử khác nhau, số hiệu nguyên tử giống nhau (cùng vị trí trong bảng HTTH).

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 3:

Nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường, nguyên nhân chính là do:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Nitơ (N2) là một chất khí trơ ở nhiệt độ thường do liên kết ba (N≡N) trong phân tử nitơ rất bền vững. Liên kết ba này có năng lượng liên kết lớn, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ nó, do đó nitơ khó tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường. Các yếu tố khác như bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoặc tính phân cực của phân tử không phải là nguyên nhân chính quyết định tính trơ của nitơ.

Câu 4:

Kim loại kiềm có đặc điểm giống nhau là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Đặc điểm chung của các kim loại kiềm là chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Điều này quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng là dễ dàng nhường 1 electron để tạo thành ion dương có điện tích +1.

Các phương án khác không đúng vì:
- Bán kính nguyên tử: Bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm khác nhau, tăng dần từ Li đến Fr.
- Số lớp electron: Số lớp electron của các kim loại kiềm khác nhau, tăng dần từ Li đến Fr.
- Điện tích hạt nhân: Điện tích hạt nhân của các kim loại kiềm khác nhau, tăng dần từ Li đến Fr.
Lời giải:
Đáp án đúng: C

Khí NO (Nitơ monoxit) là một khí không màu, có khả năng hóa nâu khi tiếp xúc với oxy trong không khí do tạo thành NO₂ (Nitơ đioxit), một khí có màu nâu. NO đóng vai trò quan trọng trong cơ thể, có tác dụng giãn nở các mạch máu, giúp kiểm soát sự lưu thông máu đến các bộ phận khác nhau. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.

Các lựa chọn khác không phù hợp vì:

  • N₂O (Nitơ oxit) là một chất gây mê (khí cười).
  • N₂ (Nitơ) là một khí trơ, không màu, không mùi và không có tác dụng giãn nở mạch máu.
  • NO₂ (Nitơ đioxit) là khí màu nâu đỏ, có mùi hắc và là chất ô nhiễm không khí.

Câu 7:

Cho biết cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Cho các nguyên tử: 51Sb, 52Te, 53I, 55Cs, 56Ba. Các ion có cấu hình giống ion I⁻ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Chọn câu đúng: “Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng”. Quy tắc này:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử (AO):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án đúng: Cho quá trình điện cực: Cr2O2−7Cr2O72− + 14H+ + 6e ® 2Cr3+ + 7H2O. Phương trình Nerst đối với quá trình đã cho ở 250C có dạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Xác định khoảng pH của dung dịch NaHCO3. Cho biết với acid H2CO3, K1 >> K2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Cho 5B, 9F. Chọn phương án đúng: Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Chọn phương án đúng: Sự lai hóa sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: SiO4−4−PO3−4−SO2−4−ClO−4SiO44−−PO43−−SO42−−ClO4− giảm dần do:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chọn phương án đúng: Trong liên kết Van der Waals của hợp chất CH4 thì tương tác nào là đáng kể:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan AmBn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối càng lớn khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Entanpi (H)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn phương án đúng: Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan AmBn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Cấu tạo hoá học là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Phản ứng : thuộc loại phản ứng nào ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP