Xét phản ứng (A) là phản ứng đơn giản có hệ số nhiệt độ = 2. Vậy khi nhiệt độ tăng lên 40°C thì tốc độ phản ứng thay đổi:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hệ số nhiệt độ γ (gamma) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Trong bài này, hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2, nghĩa là khi nhiệt độ tăng 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
Đề bài cho nhiệt độ tăng 40°C, tức là tăng lên 4 khoảng 10°C. Vậy tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 2 * 2 * 2 * 2 = 24 = 16 lần.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng: (NH2)2CO (dd) + H2O (l) → CO2 (dd) + 2 NH3 (dd)
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn (ΔH°), ta sử dụng công thức:
ΔH° = Σ ΔH°f(sản phẩm) - Σ ΔH°f(chất phản ứng)
Trong đó, ΔH°f là entanpi tạo thành chuẩn của mỗi chất.
Theo đề bài, ta có:
ΔH°f[(NH2)2CO (dd)] = -76,3 kcal/mol
ΔH°f[H2O (l)] = -68,3 kcal/mol
ΔH°f[CO2 (dd)] = -98,7 kcal/mol
ΔH°f[NH3 (dd)] = -19,3 kcal/mol
Thay vào công thức:
ΔH° = [ΔH°f(CO2) + 2 * ΔH°f(NH3)] - [ΔH°f((NH2)2CO) + ΔH°f(H2O)]
ΔH° = [-98,7 + 2 * (-19,3)] - [-76,3 + (-68,3)]
ΔH° = [-98,7 - 38,6] - [-76,3 - 68,3]
ΔH° = -137,3 - (-144,6)
ΔH° = -137,3 + 144,6
ΔH° = 7,3 kcal/mol
Vậy, hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn là 7,3 kcal/mol.
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn (ΔH°), ta sử dụng công thức:
ΔH° = Σ ΔH°f(sản phẩm) - Σ ΔH°f(chất phản ứng)
Trong đó, ΔH°f là entanpi tạo thành chuẩn của mỗi chất.
Theo đề bài, ta có:
ΔH°f[(NH2)2CO (dd)] = -76,3 kcal/mol
ΔH°f[H2O (l)] = -68,3 kcal/mol
ΔH°f[CO2 (dd)] = -98,7 kcal/mol
ΔH°f[NH3 (dd)] = -19,3 kcal/mol
Thay vào công thức:
ΔH° = [ΔH°f(CO2) + 2 * ΔH°f(NH3)] - [ΔH°f((NH2)2CO) + ΔH°f(H2O)]
ΔH° = [-98,7 + 2 * (-19,3)] - [-76,3 + (-68,3)]
ΔH° = [-98,7 - 38,6] - [-76,3 - 68,3]
ΔH° = -137,3 - (-144,6)
ΔH° = -137,3 + 144,6
ΔH° = 7,3 kcal/mol
Vậy, hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn là 7,3 kcal/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định số oxy hóa và hóa trị của các nguyên tố trong KMnO₄, ta thực hiện như sau:
- Số oxy hóa của K: Kali (K) là kim loại kiềm, luôn có số oxy hóa +1 trong hợp chất.
- Số oxy hóa của O: Oxy (O) thường có số oxy hóa -2 trong hợp chất (trừ một số trường hợp đặc biệt như OF₂ hoặc các peroxy).
- Số oxy hóa của Mn: Gọi số oxy hóa của Mn là x. Ta có tổng số oxy hóa của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0:
(+1) + x + 4(-2) = 0
1 + x - 8 = 0
x = +7 - Hóa trị: Hóa trị thường được hiểu là khả năng liên kết của một nguyên tử với các nguyên tử khác. Trong hợp chất KMnO₄:
- K có hóa trị 1 (điện hóa trị).
- Mn có hóa trị 7 (cộng hóa trị).
- O có hóa trị 2 (cộng hóa trị).
Vậy, số oxy hóa và hóa trị của K, Mn, O lần lượt là: K: +1, 1; Mn: +7, 7; O: -2, 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Iot (I) có số hiệu nguyên tử là 53. I⁻ nhận thêm 1 electron nên có cấu hình electron giống khí hiếm Xenon (Xe), có 54 electron.
* Sb (Antimon, số hiệu 51): Sb³⁻ nhận thêm 3 electron, có 51 + 3 = 54 electron.
* Te (Telua, số hiệu 52): Te²⁻ nhận thêm 2 electron, có 52 + 2 = 54 electron.
* Cs (Caesi, số hiệu 55): Cs⁺ mất 1 electron, có 55 - 1 = 54 electron.
* Ba (Bari, số hiệu 56): Ba²⁺ mất 2 electron, có 56 - 2 = 54 electron.
Vậy, các ion Sb³⁻, Te²⁻, Cs⁺, Ba²⁺ có cấu hình electron giống ion I⁻.
* Sb (Antimon, số hiệu 51): Sb³⁻ nhận thêm 3 electron, có 51 + 3 = 54 electron.
* Te (Telua, số hiệu 52): Te²⁻ nhận thêm 2 electron, có 52 + 2 = 54 electron.
* Cs (Caesi, số hiệu 55): Cs⁺ mất 1 electron, có 55 - 1 = 54 electron.
* Ba (Bari, số hiệu 56): Ba²⁺ mất 2 electron, có 56 - 2 = 54 electron.
Vậy, các ion Sb³⁻, Te²⁻, Cs⁺, Ba²⁺ có cấu hình electron giống ion I⁻.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quy tắc "Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron ở lớp ngoài cùng" không đúng hoàn toàn với tất cả các nguyên tố. Nó đúng với các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A) vì số electron hóa trị (electron lớp ngoài cùng) của chúng trực tiếp xác định số thứ tự nhóm. Tuy nhiên, nó không áp dụng cho các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ (nhóm B), đặc biệt là nhóm VIIIB (nhóm 8, 9, 10) vì các nguyên tố này có cấu hình electron phức tạp hơn và số electron hóa trị không trực tiếp tương ứng với số thứ tự nhóm. Ngoài ra, He có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng thuộc nhóm VIIIA (nhóm 18). Vì vậy, đáp án đúng nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Orbitan nguyên tử (AO) là vùng không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (thường được quy ước là ≥ 90%).
- Phương án A đúng vì nó phản ánh đúng định nghĩa về orbitan nguyên tử.
- Phương án B sai vì electron không chuyển động theo quỹ đạo xác định như quỹ đạo của các hành tinh xung quanh Mặt Trời. Thay vào đó, chúng tồn tại trong một vùng không gian xác định với xác suất tìm thấy khác nhau.
- Phương án C sai vì orbitan nguyên tử không phải là vùng không gian mà các electron *chuyển động* bên trong, mà là vùng không gian *xác suất* tìm thấy electron.
- Phương án D sai vì nó mô tả bề mặt đẳng mật độ electron, không phải là định nghĩa của orbitan. Bề mặt đẳng mật độ electron là một khái niệm liên quan nhưng không đồng nghĩa với orbitan.
- Phương án A đúng vì nó phản ánh đúng định nghĩa về orbitan nguyên tử.
- Phương án B sai vì electron không chuyển động theo quỹ đạo xác định như quỹ đạo của các hành tinh xung quanh Mặt Trời. Thay vào đó, chúng tồn tại trong một vùng không gian xác định với xác suất tìm thấy khác nhau.
- Phương án C sai vì orbitan nguyên tử không phải là vùng không gian mà các electron *chuyển động* bên trong, mà là vùng không gian *xác suất* tìm thấy electron.
- Phương án D sai vì nó mô tả bề mặt đẳng mật độ electron, không phải là định nghĩa của orbitan. Bề mặt đẳng mật độ electron là một khái niệm liên quan nhưng không đồng nghĩa với orbitan.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng