JavaScript is required

Tính số oxy hóa và hóa trị (cộng hóa trị hoặc điện hóa trị) của các nguyên tố trong hợp chất sau: KMnO₄ (theo thứ tự từ trái sang phải):

A.

K: +1,1; Mn: +7,7; O: -2,2.

B.

K: +1,+1; Mn: +7,+7; O: -2,-2.

C.

K: +1,+1; Mn: +6,6; O: -2,2.

D.

K: +1,+1; Mn: +7,7; O: -2,2.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để xác định số oxy hóa và hóa trị của các nguyên tố trong KMnO₄, ta thực hiện như sau:

  1. Số oxy hóa của K: Kali (K) là kim loại kiềm, luôn có số oxy hóa +1 trong hợp chất.
  2. Số oxy hóa của O: Oxy (O) thường có số oxy hóa -2 trong hợp chất (trừ một số trường hợp đặc biệt như OF₂ hoặc các peroxy).
  3. Số oxy hóa của Mn: Gọi số oxy hóa của Mn là x. Ta có tổng số oxy hóa của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0:
    (+1) + x + 4(-2) = 0
    1 + x - 8 = 0
    x = +7
  4. Hóa trị: Hóa trị thường được hiểu là khả năng liên kết của một nguyên tử với các nguyên tử khác. Trong hợp chất KMnO₄:
    - K có hóa trị 1 (điện hóa trị).
    - Mn có hóa trị 7 (cộng hóa trị).
    - O có hóa trị 2 (cộng hóa trị).

Vậy, số oxy hóa và hóa trị của K, Mn, O lần lượt là: K: +1, 1; Mn: +7, 7; O: -2, 2.

Câu hỏi liên quan