Chọn phương án đúng: Xác định khoảng pH của dung dịch NaHCO3. Cho biết với acid H2CO3, K1 >> K2.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
NaHCO3 là muối của một acid yếu (H2CO3) và một base mạnh (NaOH). Ion HCO3- có khả năng vừa cho proton (tính acid) vừa nhận proton (tính base), tức là một chất lưỡng tính.
Trong dung dịch, HCO3- sẽ phân ly theo 2 hướng:
HCO3- + H2O <=> H2CO3 + OH- (Kb)
HCO3- + H2O <=> CO32- + H3O+ (Ka)
Vì K1 >> K2 nên Kb > Ka. Do đó, dung dịch có tính base, pH > 7.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích từng trường hợp:
- (1) Cs và Cs+: Bán kính ion Cs+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Cs vì Cs+ mất một electron, lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn.
- (2) 37Rb+ và 36Kr: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Kr). Rb+ có điện tích hạt nhân lớn hơn nên lực hút electron mạnh hơn, do đó bán kính nhỏ hơn.
- (3) 17Cl- và 18Ar: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Ar). Cl- có điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên lực hút electron yếu hơn, do đó bán kính lớn hơn.
- (4) 12Mg và 13Al3+: Al3+ có điện tích hạt nhân lớn hơn Mg và mất 3 electron, do đó bán kính của Al3+ nhỏ hơn Mg.
- (5) 8O2- và 9F: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Ne). O2- có điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên lực hút electron yếu hơn, do đó bán kính lớn hơn.
Vậy, các trường hợp (3) và (5) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính suất điện động của pin nồng độ: E = (RT/nF) * ln(C2/C1)
Trong đó:
- R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/(mol.K))
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K), ở đây T = 25 + 273.15 = 298.15 K
- n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 1 vì Ag+ + 1e- -> Ag)
- F là hằng số Faraday (96485 C/mol)
- C2 là nồng độ của dung dịch AgNO3 (0.01 M)
- C1 là nồng độ của Ag+ trong dung dịch bão hòa AgBr, chính là độ tan S của AgBr.
Ta có: E = (8.314 * 298.15) / (1 * 96485) * ln(0.01 / S) = 0.245
=> ln(0.01/S) = (0.245 * 96485) / (8.314 * 298.15) = 9.52
=> 0.01 / S = e^9.52 = 13660
=> S = 0.01 / 13660 = 7.32 × 10^-7
Tích số tan của AgBr là: T = [Ag+][Br-] = S^2 = (7.32 × 10^-7)^2 ≈ 5.36 × 10^-13. Giá trị này gần nhất với phương án C.
Trong đó:
- R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/(mol.K))
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K), ở đây T = 25 + 273.15 = 298.15 K
- n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 1 vì Ag+ + 1e- -> Ag)
- F là hằng số Faraday (96485 C/mol)
- C2 là nồng độ của dung dịch AgNO3 (0.01 M)
- C1 là nồng độ của Ag+ trong dung dịch bão hòa AgBr, chính là độ tan S của AgBr.
Ta có: E = (8.314 * 298.15) / (1 * 96485) * ln(0.01 / S) = 0.245
=> ln(0.01/S) = (0.245 * 96485) / (8.314 * 298.15) = 9.52
=> 0.01 / S = e^9.52 = 13660
=> S = 0.01 / 13660 = 7.32 × 10^-7
Tích số tan của AgBr là: T = [Ag+][Br-] = S^2 = (7.32 × 10^-7)^2 ≈ 5.36 × 10^-13. Giá trị này gần nhất với phương án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các phát biểu:
1) Sai. Entropy tăng theo độ phức tạp cấu trúc nên O3(k) > O2(k) > O(k)
2) Sai. Entropy tăng theo độ phức tạp cấu trúc nên N2O3(k) > NO2(k) > NO(k)
3) Sai. Entropy tăng theo khối lượng mol nên 4B (r) > 4Be (r) > 3Li (r) (Vì Be và B có số mol bằng nhau).
4) Đúng. C (graphit) > C (kim cương) do graphit có cấu trúc kém trật tự hơn kim cương.
5) Sai. Entropy của chất khí lớn hơn chất rắn nên I2 (k) > I2 (r).
6) Sai. Entropy tăng theo nhiệt độ nên N2 (100oC, khí) > N2 (25oC, khí).
7) Sai. Entropy giảm khi áp suất tăng nên O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí).
Vậy, chỉ có phát biểu 4 đúng.
Các đáp án:
A. 3, 4, 7 - Sai
B. 2, 4, 6 - Sai
C. 1, 2, 6 - Sai
D. Không có đáp án đúng.
Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu chọn "phát biểu đúng", và phát biểu 4 là đúng, ta cần tìm đáp án nào có chứa "4". Vì không có đáp án nào chỉ chứa "4" mà không chứa các số sai, nên ta xem xét lại câu hỏi. Có lẽ câu hỏi muốn hỏi "các phát biểu đúng". Trong trường hợp này, ta cần xem xét kỹ hơn các phát biểu.
Phát biểu 4: C (graphit) > C (kim cương) là ĐÚNG. Entropy của graphit lớn hơn kim cương do cấu trúc lớp của graphit ít trật tự hơn so với cấu trúc tứ diện đều của kim cương.
Phát biểu 7: O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí) là ĐÚNG. Entropy giảm khi áp suất tăng, vì thể tích giảm và số trạng thái vi mô giảm.
Phát biểu 5: I2 (r) > I2 (k) là SAI. Entropy chất khí lớn hơn chất rắn
Vậy phát biểu 4 và 7 đúng. Do đó đáp án D là đáp án phù hợp nhất.
1) Sai. Entropy tăng theo độ phức tạp cấu trúc nên O3(k) > O2(k) > O(k)
2) Sai. Entropy tăng theo độ phức tạp cấu trúc nên N2O3(k) > NO2(k) > NO(k)
3) Sai. Entropy tăng theo khối lượng mol nên 4B (r) > 4Be (r) > 3Li (r) (Vì Be và B có số mol bằng nhau).
4) Đúng. C (graphit) > C (kim cương) do graphit có cấu trúc kém trật tự hơn kim cương.
5) Sai. Entropy của chất khí lớn hơn chất rắn nên I2 (k) > I2 (r).
6) Sai. Entropy tăng theo nhiệt độ nên N2 (100oC, khí) > N2 (25oC, khí).
7) Sai. Entropy giảm khi áp suất tăng nên O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí).
Vậy, chỉ có phát biểu 4 đúng.
Các đáp án:
A. 3, 4, 7 - Sai
B. 2, 4, 6 - Sai
C. 1, 2, 6 - Sai
D. Không có đáp án đúng.
Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu chọn "phát biểu đúng", và phát biểu 4 là đúng, ta cần tìm đáp án nào có chứa "4". Vì không có đáp án nào chỉ chứa "4" mà không chứa các số sai, nên ta xem xét lại câu hỏi. Có lẽ câu hỏi muốn hỏi "các phát biểu đúng". Trong trường hợp này, ta cần xem xét kỹ hơn các phát biểu.
Phát biểu 4: C (graphit) > C (kim cương) là ĐÚNG. Entropy của graphit lớn hơn kim cương do cấu trúc lớp của graphit ít trật tự hơn so với cấu trúc tứ diện đều của kim cương.
Phát biểu 7: O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí) là ĐÚNG. Entropy giảm khi áp suất tăng, vì thể tích giảm và số trạng thái vi mô giảm.
Phát biểu 5: I2 (r) > I2 (k) là SAI. Entropy chất khí lớn hơn chất rắn
Vậy phát biểu 4 và 7 đúng. Do đó đáp án D là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng: SO2 (k) + 1/2 O2 (k) = SO3 (k)
Bước 1: Tính biến thiên entropy tiêu chuẩn của phản ứng (ΔS°)
ΔS° = ΣS°(sản phẩm) - ΣS°(phản ứng)
ΔS° = S°(SO3) - [S°(SO2) + 1/2 * S°(O2)]
ΔS° = 257 - [248 + 1/2 * 205]
ΔS° = 257 - [248 + 102.5]
ΔS° = 257 - 350.5
ΔS° = -93.5 J/mol.K
Bước 2: Tính biến thiên entropy ứng với 1 gam SO2
Số mol SO2 = 1 gam / 64 g/mol = 1/64 mol
ΔS° (cho 1/64 mol SO2) = (-93.5 J/mol.K) * (1/64 mol)
ΔS° = -93.5 / 64 J/K
ΔS° ≈ -1.46 J/K
Vậy đáp án đúng là D. –1,46
Bước 1: Tính biến thiên entropy tiêu chuẩn của phản ứng (ΔS°)
ΔS° = ΣS°(sản phẩm) - ΣS°(phản ứng)
ΔS° = S°(SO3) - [S°(SO2) + 1/2 * S°(O2)]
ΔS° = 257 - [248 + 1/2 * 205]
ΔS° = 257 - [248 + 102.5]
ΔS° = 257 - 350.5
ΔS° = -93.5 J/mol.K
Bước 2: Tính biến thiên entropy ứng với 1 gam SO2
Số mol SO2 = 1 gam / 64 g/mol = 1/64 mol
ΔS° (cho 1/64 mol SO2) = (-93.5 J/mol.K) * (1/64 mol)
ΔS° = -93.5 / 64 J/K
ΔS° ≈ -1.46 J/K
Vậy đáp án đúng là D. –1,46
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Boron trifluoride (BF3) có cấu trúc phân tử đặc biệt do sự thiếu hụt electron của nguyên tử boron trung tâm. Cụ thể:
- Dạng hình học: BF3 có dạng tam giác đều. Nguyên tử boron ở trung tâm và ba nguyên tử fluorine nằm ở ba đỉnh của tam giác.
- Bậc liên kết: Mỗi liên kết B-F có bậc liên kết là 1,33. Điều này là do sự đóng góp một phần của các electron p từ fluorine vào liên kết, tạo ra hiệu ứng cộng hưởng.
- Liên kết pi (π) không định chỗ: Các electron p từ fluorine có thể tham gia vào liên kết pi không định chỗ với boron, làm tăng độ bền của phân tử và giải thích bậc liên kết không phải là 1. Các orbital p của F xen phủ một phần với orbital p trống của B, tạo thành hệ liên kết pi (π) không định chỗ bao trùm cả phân tử.
Do đó, đáp án chính xác nhất là phương án B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng