Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Số electron tối đa trên một lớp được tính bằng công thức 2n², trong đó n là số lượng tử chính của lớp đó.
- Lớp O có n = 5, số electron tối đa là 2 * 5² = 50.
- Lớp Q có n = 7, số electron tối đa là 2 * 7² = 98.
Vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dãy ion SiO44−, PO43−, SO42−, ClO4−, nguyên tử trung tâm (Si, P, S, Cl) đều ở trạng thái lai hóa sp3. Sự giảm dần lai hóa sp3 thể hiện qua sự giảm độ bền của trạng thái lai hóa sp3, điều này liên quan đến sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital s và p của nguyên tử trung tâm.
- Si (Z=14): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p2
- P (Z=15): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p3
- S (Z=16): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p4
- Cl (Z=17): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5
Khi điện tích hạt nhân tăng (đi từ Si đến Cl), lực hút giữa hạt nhân và các electron lớp ngoài cùng tăng lên. Điều này làm giảm kích thước nguyên tử và làm tăng năng lượng ion hóa. Đồng thời, sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital 3s và 3p cũng tăng lên. Khi sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital s và p lớn hơn, sự lai hóa sp3 trở nên kém hiệu quả hơn vì cần nhiều năng lượng hơn để "trộn" các orbital này. Vì vậy, sự lai hóa sp3 giảm dần.
Các phương án khác không giải thích đúng bản chất sự giảm lai hóa sp3:
- A: Mật độ electron có thể ảnh hưởng đến hình học phân tử nhưng không trực tiếp gây ra sự giảm lai hóa.
- B: Năng lượng các orbital tham gia lai hóa không tăng một cách đơn giản; sự chênh lệch năng lượng quan trọng hơn.
- D: Kích thước nguyên tử có giảm, nhưng yếu tố chính là sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital.
- Si (Z=14): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p2
- P (Z=15): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p3
- S (Z=16): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p4
- Cl (Z=17): Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5
Khi điện tích hạt nhân tăng (đi từ Si đến Cl), lực hút giữa hạt nhân và các electron lớp ngoài cùng tăng lên. Điều này làm giảm kích thước nguyên tử và làm tăng năng lượng ion hóa. Đồng thời, sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital 3s và 3p cũng tăng lên. Khi sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital s và p lớn hơn, sự lai hóa sp3 trở nên kém hiệu quả hơn vì cần nhiều năng lượng hơn để "trộn" các orbital này. Vì vậy, sự lai hóa sp3 giảm dần.
Các phương án khác không giải thích đúng bản chất sự giảm lai hóa sp3:
- A: Mật độ electron có thể ảnh hưởng đến hình học phân tử nhưng không trực tiếp gây ra sự giảm lai hóa.
- B: Năng lượng các orbital tham gia lai hóa không tăng một cách đơn giản; sự chênh lệch năng lượng quan trọng hơn.
- D: Kích thước nguyên tử có giảm, nhưng yếu tố chính là sự chênh lệch năng lượng giữa các orbital.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong cùng một chu kỳ, theo thứ tự từ trái sang phải:
- Số lớp electron không đổi (do cùng chu kỳ). (1) sai.
- Năng lượng ion hóa có xu hướng tăng (do điện tích hạt nhân tăng và bán kính giảm). (2) sai.
- Tính khử giảm (do độ âm điện tăng). (3) sai.
- Tính phi kim tăng (do độ âm điện tăng). (4) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Liên kết Van der Waals là một loại liên kết yếu giữa các phân tử hoặc giữa các phần khác nhau của cùng một phân tử. Có ba loại tương tác Van der Waals chính:
- Tương tác khuếch tán (Dispersion force hay London dispersion force): Tương tác này xảy ra do sự dao động tức thời của các electron trong phân tử, tạo ra các lưỡng cực tạm thời. Tương tác này có mặt trong tất cả các phân tử, kể cả các phân tử không phân cực.
- Tương tác định hướng (Dipole-dipole interaction): Tương tác này xảy ra giữa các phân tử phân cực, tức là các phân tử có moment lưỡng cực vĩnh viễn.
- Tương tác cảm ứng (Dipole-induced dipole interaction hay Debye force): Tương tác này xảy ra giữa một phân tử phân cực và một phân tử không phân cực. Phân tử phân cực sẽ "cảm ứng" một moment lưỡng cực trong phân tử không phân cực.
CH4 là một phân tử không phân cực. Do đó, tương tác Van der Waals đáng kể nhất trong CH4 là tương tác khuếch tán (tương tác London).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần xét đến cấu hình electron của các nguyên tố trung tâm và khả năng tạo liên kết của chúng. Đồng thời, ta cần áp dụng lý thuyết VSEPR (Valence Shell Electron Pair Repulsion) để dự đoán hình học phân tử/ion.
(1) [OZO] thẳng hàng: Cấu trúc thẳng hàng cho thấy nguyên tử trung tâm Z phải có 2 liên kết sigma và không có cặp electron tự do nào hoặc các cặp electron tự do phải nằm trên trục vuông góc với liên kết, đẩy các liên kết ra xa nhau nhất có thể. Trong các lựa chọn, N có 5 electron hóa trị. Để tạo thành ion [OZO], N cần tạo 2 liên kết với O, có thể có một điện tích dương để tạo ion [NO2]+ cấu trúc thẳng hàng.
(2) [ZO3]- tam giác phẳng: Cấu trúc tam giác phẳng cho thấy nguyên tử trung tâm Z có 3 liên kết sigma và không có cặp electron tự do. Trong các lựa chọn, C có 4 electron hóa trị. Để tạo thành ion [CO3]2-, C tạo 3 liên kết với O và có một điện tích 2-. Tuy nhiên, trong [SO3]2-, S tạo 3 liên kết sigma với 3 nguyên tử O. Do đó, S phù hợp hơn với dạng hình học này khi S ở trạng thái lai hóa sp2 để tạo thành cấu trúc tam giác phẳng, khi đó hình học ion [SO3]- là tam giác phẳng.
(3) [ZO3]2- tháp tam giác: Cấu trúc tháp tam giác cho thấy nguyên tử trung tâm Z có 3 liên kết sigma và 1 cặp electron tự do. Trong các lựa chọn, S có 6 electron hóa trị. Để tạo thành ion [SO3]2-, S tạo 3 liên kết với O và còn lại 1 cặp electron tự do, tạo thành hình tháp tam giác. Tương tự, C không phù hợp ở đây do không đủ electron hóa trị để tạo thành ion [CO3]2- hình tháp tam giác.
Vậy, ta có:
(1) N
(2) C
(3) S
Do đó, đáp án đúng là D.
(1) [OZO] thẳng hàng: Cấu trúc thẳng hàng cho thấy nguyên tử trung tâm Z phải có 2 liên kết sigma và không có cặp electron tự do nào hoặc các cặp electron tự do phải nằm trên trục vuông góc với liên kết, đẩy các liên kết ra xa nhau nhất có thể. Trong các lựa chọn, N có 5 electron hóa trị. Để tạo thành ion [OZO], N cần tạo 2 liên kết với O, có thể có một điện tích dương để tạo ion [NO2]+ cấu trúc thẳng hàng.
(2) [ZO3]- tam giác phẳng: Cấu trúc tam giác phẳng cho thấy nguyên tử trung tâm Z có 3 liên kết sigma và không có cặp electron tự do. Trong các lựa chọn, C có 4 electron hóa trị. Để tạo thành ion [CO3]2-, C tạo 3 liên kết với O và có một điện tích 2-. Tuy nhiên, trong [SO3]2-, S tạo 3 liên kết sigma với 3 nguyên tử O. Do đó, S phù hợp hơn với dạng hình học này khi S ở trạng thái lai hóa sp2 để tạo thành cấu trúc tam giác phẳng, khi đó hình học ion [SO3]- là tam giác phẳng.
(3) [ZO3]2- tháp tam giác: Cấu trúc tháp tam giác cho thấy nguyên tử trung tâm Z có 3 liên kết sigma và 1 cặp electron tự do. Trong các lựa chọn, S có 6 electron hóa trị. Để tạo thành ion [SO3]2-, S tạo 3 liên kết với O và còn lại 1 cặp electron tự do, tạo thành hình tháp tam giác. Tương tự, C không phù hợp ở đây do không đủ electron hóa trị để tạo thành ion [CO3]2- hình tháp tam giác.
Vậy, ta có:
(1) N
(2) C
(3) S
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong dung dịch, tích số ion của chất điện li khó tan ( [An+]m × [Bm-]n ) so sánh với tích số tan (TAmBn) sẽ cho biết trạng thái bão hòa của dung dịch:
- Nếu [An+]m × [Bm-]n < TAmBn: Dung dịch chưa bão hòa.
- Nếu [An+]m × [Bm-]n = TAmBn: Dung dịch bão hòa.
- Nếu [An+]m × [Bm-]n > TAmBn: Dung dịch quá bão hòa (có thể có kết tủa).
Vậy, phương án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng