Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối càng lớn khi:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Độ thủy phân của muối phụ thuộc vào bản chất của acid và base tạo thành muối đó.
- Muối tạo bởi acid yếu và base mạnh sẽ có độ thủy phân lớn khi acid càng yếu (hằng số điện ly acid càng nhỏ).
- Muối tạo bởi acid mạnh và base yếu sẽ có độ thủy phân lớn khi base càng yếu.
- Hằng số thủy phân càng lớn thì độ thủy phân càng lớn.
Độ thủy phân không phụ thuộc trực tiếp vào nồng độ dung dịch, mặc dù ở nồng độ cao, các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cân bằng thủy phân.
Vậy, câu sai là B. Dung dịch càng đặc.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ tan của chất điện li ít tan trong nước tăng lên khi thêm ion lạ do các yếu tố sau:
(1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ: Khi lực ion của dung dịch tăng, hệ số hoạt độ của các ion giảm. Điều này làm tăng độ tan của chất điện li ít tan để duy trì cân bằng.
(2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó: Nếu ion lạ tạo kết tủa với một trong các ion của chất điện li ít tan, cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển theo hướng làm tăng độ tan của chất điện li đó để bù đắp sự giảm nồng độ ion.
(3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó: Tương tự, nếu ion lạ tạo thành một chất ít điện li với một trong các ion của chất điện li ít tan, độ tan của chất điện li đó sẽ tăng lên.
(4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó: Điều này cũng tương tự như (2) và (3). Nếu ion lạ tạo chất bay hơi với một trong các ion của chất điện ly ít tan, cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển theo hướng làm tăng độ tan của chất điện li đó để bù đắp sự giảm nồng độ ion.
Vì vậy, tất cả các yếu tố (1), (2), (3) và (4) đều có thể làm tăng độ tan của chất điện li ít tan.
(1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ: Khi lực ion của dung dịch tăng, hệ số hoạt độ của các ion giảm. Điều này làm tăng độ tan của chất điện li ít tan để duy trì cân bằng.
(2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó: Nếu ion lạ tạo kết tủa với một trong các ion của chất điện li ít tan, cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển theo hướng làm tăng độ tan của chất điện li đó để bù đắp sự giảm nồng độ ion.
(3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó: Tương tự, nếu ion lạ tạo thành một chất ít điện li với một trong các ion của chất điện li ít tan, độ tan của chất điện li đó sẽ tăng lên.
(4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó: Điều này cũng tương tự như (2) và (3). Nếu ion lạ tạo chất bay hơi với một trong các ion của chất điện ly ít tan, cân bằng hòa tan sẽ dịch chuyển theo hướng làm tăng độ tan của chất điện li đó để bù đắp sự giảm nồng độ ion.
Vì vậy, tất cả các yếu tố (1), (2), (3) và (4) đều có thể làm tăng độ tan của chất điện li ít tan.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình Clausius-Clapeyron để tính sự thay đổi nhiệt độ sôi theo áp suất. Phương trình này có dạng:
ln(P2/P1) = - (ΔH_vap/R) * (1/T2 - 1/T1)
Trong đó:
- P1 là áp suất ban đầu (1 atm)
- P2 là áp suất lúc sau (2 atm)
- ΔH_vap là nhiệt hóa hơi (40,65 kJ/mol = 40650 J/mol)
- R là hằng số khí (8,314 J/mol.K)
- T1 là nhiệt độ sôi ban đầu (100°C = 373,15 K)
- T2 là nhiệt độ sôi lúc sau (cần tìm)
Thay số vào phương trình:
ln(2/1) = - (40650/8,314) * (1/T2 - 1/373,15)
0,6931 = -4889,46 * (1/T2 - 0,00268)
-0,0001418 = 1/T2 - 0,00268
1/T2 = 0,00268 - 0,0001418 = 0,0025382
T2 = 1/0,0025382 ≈ 393,97 K
Đổi sang độ Celsius: T2 = 393,97 - 273,15 ≈ 120,82°C
Vậy, nước sôi ở khoảng 120,8°C khi áp suất là 2 atm.
ln(P2/P1) = - (ΔH_vap/R) * (1/T2 - 1/T1)
Trong đó:
- P1 là áp suất ban đầu (1 atm)
- P2 là áp suất lúc sau (2 atm)
- ΔH_vap là nhiệt hóa hơi (40,65 kJ/mol = 40650 J/mol)
- R là hằng số khí (8,314 J/mol.K)
- T1 là nhiệt độ sôi ban đầu (100°C = 373,15 K)
- T2 là nhiệt độ sôi lúc sau (cần tìm)
Thay số vào phương trình:
ln(2/1) = - (40650/8,314) * (1/T2 - 1/373,15)
0,6931 = -4889,46 * (1/T2 - 0,00268)
-0,0001418 = 1/T2 - 0,00268
1/T2 = 0,00268 - 0,0001418 = 0,0025382
T2 = 1/0,0025382 ≈ 393,97 K
Đổi sang độ Celsius: T2 = 393,97 - 273,15 ≈ 120,82°C
Vậy, nước sôi ở khoảng 120,8°C khi áp suất là 2 atm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong phản ứng oxi hóa khử, nồng độ đương lượng (CN) liên hệ với nồng độ mol (CM) theo công thức:
CN = CM * n
Trong đó, n là số electron trao đổi trong phản ứng.
Trong phản ứng giữa KMnO4 và acid citric (H2C2O4), KMnO4 đóng vai trò là chất oxi hóa. Số oxi hóa của Mn thay đổi từ +7 trong KMnO4 xuống +2 trong MnSO4. Vậy, mỗi phân tử KMnO4 nhận 5 electron.
Do đó, n = 5.
Ta có: CN = 0.1N
CM = CN / n = 0.1 / 5 = 0.02M
Vậy, nồng độ mol của KMnO4 là 0.02M.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng N2(k) + O2(k) ⇌ 2NO(k), ΔH > 0 là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng (tức là làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận), ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng:
* (1) Dùng xúc tác: Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng cả chiều thuận và chiều nghịch, giúp cân bằng đạt được nhanh hơn, nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng, do đó không ảnh hưởng đến hiệu suất.
* (2) Nén hệ: Phản ứng có số mol khí hai bên bằng nhau (2 mol khí ở mỗi bên), nên việc thay đổi áp suất (nén hay giảm áp suất) không làm chuyển dịch cân bằng.
* (3) Tăng nhiệt độ: Vì phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0), tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.
* (4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Như đã giải thích ở (2), giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng vì số mol khí hai vế bằng nhau.
Vậy chỉ có biện pháp (3) làm tăng hiệu suất phản ứng.
* (1) Dùng xúc tác: Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng cả chiều thuận và chiều nghịch, giúp cân bằng đạt được nhanh hơn, nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng, do đó không ảnh hưởng đến hiệu suất.
* (2) Nén hệ: Phản ứng có số mol khí hai bên bằng nhau (2 mol khí ở mỗi bên), nên việc thay đổi áp suất (nén hay giảm áp suất) không làm chuyển dịch cân bằng.
* (3) Tăng nhiệt độ: Vì phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0), tăng nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất phản ứng.
* (4) Giảm áp suất hệ phản ứng: Như đã giải thích ở (2), giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng vì số mol khí hai vế bằng nhau.
Vậy chỉ có biện pháp (3) làm tăng hiệu suất phản ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính bậc tự do của hệ (F) theo quy tắc pha Gibbs: F = C - P + n, trong đó:
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ). Trong bài này, áp suất không đổi nên n = 1.
Trong hệ CaO(r) + SiO2(r) ⇌ CaSiO3(r):
- Số pha P = 3 (CaO(r), SiO2(r) và CaSiO3(r) đều là các pha rắn riêng biệt).
- Số cấu tử C = 2. Ban đầu có 3 chất, nhưng chúng liên hệ nhau bằng 1 phương trình phản ứng, nên số cấu tử độc lập giảm đi 1, còn 3 - 1 = 2.
Vậy, bậc tự do F = C - P + n = 2 - 3 + 1 = 0.
Do đó, đáp án đúng là B.
- C là số cấu tử độc lập.
- P là số pha.
- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ). Trong bài này, áp suất không đổi nên n = 1.
Trong hệ CaO(r) + SiO2(r) ⇌ CaSiO3(r):
- Số pha P = 3 (CaO(r), SiO2(r) và CaSiO3(r) đều là các pha rắn riêng biệt).
- Số cấu tử C = 2. Ban đầu có 3 chất, nhưng chúng liên hệ nhau bằng 1 phương trình phản ứng, nên số cấu tử độc lập giảm đi 1, còn 3 - 1 = 2.
Vậy, bậc tự do F = C - P + n = 2 - 3 + 1 = 0.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng