Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm.
Đáp án đúng: A
Ta có công thức liên hệ giữa khối lượng riêng, áp suất và nhiệt độ của khí:
d = (P.M)/(R.T)
Trong đó:
- d là khối lượng riêng
- P là áp suất
- M là khối lượng mol của khí
- R là hằng số khí lý tưởng
- T là nhiệt độ (K)
Từ đó suy ra:
d1/d2 = (P1/P2) * (T2/T1)
Với d1 = 1,12 g/l, P1 = 2 atm, T1 = 136,5 + 273,15 = 409,65 K, P2 = 4 atm, T2 = 0 + 273,15 = 273,15 K.
Thay số vào, ta được:
1,12/d2 = (2/4) * (273,15/409,65)
d2 = 1,12 * (4/2) * (409,65/273,15)
d2 ≈ 3,36 g/l
Câu hỏi liên quan
Trong phản ứng Cr2O72− + 14H+ + 6e → 2Cr3+ + 7H2O, số electron trao đổi là n = 6. Dạng oxi hóa là Cr2O72− và H+, dạng khử là Cr3+.
Vì vậy, phương trình Nernst cho quá trình này là: φ = φ0 + (0.059/6) * log([Cr2O72−][H+]^14/[Cr3+]^2) hay φ = φ0 + 0.0595 * log([Cr2O72−][H+]^14/[Cr3+]^2).
Trong đó Cm là nồng độ molan của chất tan (số mol chất tan trong 1000g dung môi).
Đổi 200g dung môi thành 1000g dung môi, ta có số mol chất tan trong 1000g dung môi là: (A/M) * (1000/200) = 5A/M
Vậy Cm = 5A/M
=> ΔTđ = Kđ * (5A/M) = 5KđA/M
(2) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi tạo thành chất ít điện ly (ví dụ: H2O), chất ít tan (kết tủa) hoặc chất bay hơi (ví dụ: CO2).
(3) Sai. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base yếu phụ thuộc vào cả bản chất của acid và base. Nếu base yếu, nhiệt trung hòa sẽ khác so với khi dùng base mạnh.
(4) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch thường xảy ra rất nhanh vì các ion đã tồn tại sẵn trong dung dịch và chỉ cần kết hợp với nhau.
Vậy, các phát biểu đúng là (2) và (4).
E = E0 - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E là thế của pin ở điều kiện không chuẩn.
E0 là thế của pin ở điều kiện chuẩn (đã cho là 0,04V).
R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol.K)).
T là nhiệt độ (25°C = 298 K).
n là số electron trao đổi (trong trường hợp này, n = 2).
F là hằng số Faraday (96485 C/mol).
Q là thương số phản ứng.
Trong phản ứng Fe + Cd2+ = Fe2+ + Cd, thương số phản ứng Q được tính như sau: Q = [Fe2+]/[Cd2+]
Phản ứng diễn ra theo chiều thuận khi E > 0 và theo chiều nghịch khi E < 0.
Tính toán cho từng trường hợp:
1) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M:
Q = 0,10 / 1,00 = 0,1
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(0,1)
E = 0,04 - 0,01285 * (-2,3026) = 0,04 + 0,0296 = 0,0696 V > 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
2) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M: (giống trường hợp 1) phản ứng diễn ra theo chiều thuận, vậy phát biểu này sai.
3) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M:
Q = 1,00 / 0,01 = 100
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(100)
E = 0,04 - 0,01285 * (4,6052) = 0,04 - 0,0592 = -0,0192 V < 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
4) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M: (giống trường hợp 3) phản ứng diễn ra theo chiều nghịch, vậy phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 4.
NaHCO3 là muối của một acid yếu (H2CO3) và một base mạnh (NaOH). Ion HCO3- có khả năng vừa cho proton (tính acid) vừa nhận proton (tính base), tức là một chất lưỡng tính.
Trong dung dịch, HCO3- sẽ phân ly theo 2 hướng:
HCO3- + H2O <=> H2CO3 + OH- (Kb)
HCO3- + H2O <=> CO32- + H3O+ (Ka)
Vì K1 >> K2 nên Kb > Ka. Do đó, dung dịch có tính base, pH > 7.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.