Chọn phương án đúng: Trong 200g dung môi chứa A g đường glucô có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với DTđ:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức nghiệm đông: ΔTđ = Kđ.Cm
Trong đó Cm là nồng độ molan của chất tan (số mol chất tan trong 1000g dung môi).
Đổi 200g dung môi thành 1000g dung môi, ta có số mol chất tan trong 1000g dung môi là: (A/M) * (1000/200) = 5A/M
Vậy Cm = 5A/M
=> ΔTđ = Kđ * (5A/M) = 5KđA/M
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
(1) Sai. Acid và base có thể cùng tồn tại trong một dung dịch nếu chúng không phản ứng với nhau hoặc phản ứng rất chậm. Ví dụ, một dung dịch có thể chứa một acid yếu và một base yếu mà không xảy ra phản ứng trung hòa đáng kể.
(2) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi tạo thành chất ít điện ly (ví dụ: H2O), chất ít tan (kết tủa) hoặc chất bay hơi (ví dụ: CO2).
(3) Sai. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base yếu phụ thuộc vào cả bản chất của acid và base. Nếu base yếu, nhiệt trung hòa sẽ khác so với khi dùng base mạnh.
(4) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch thường xảy ra rất nhanh vì các ion đã tồn tại sẵn trong dung dịch và chỉ cần kết hợp với nhau.
Vậy, các phát biểu đúng là (2) và (4).
(2) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra khi tạo thành chất ít điện ly (ví dụ: H2O), chất ít tan (kết tủa) hoặc chất bay hơi (ví dụ: CO2).
(3) Sai. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base yếu phụ thuộc vào cả bản chất của acid và base. Nếu base yếu, nhiệt trung hòa sẽ khác so với khi dùng base mạnh.
(4) Đúng. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch thường xảy ra rất nhanh vì các ion đã tồn tại sẵn trong dung dịch và chỉ cần kết hợp với nhau.
Vậy, các phát biểu đúng là (2) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định chiều của phản ứng, ta sử dụng phương trình Nernst:
E = E0 - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E là thế của pin ở điều kiện không chuẩn.
E0 là thế của pin ở điều kiện chuẩn (đã cho là 0,04V).
R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol.K)).
T là nhiệt độ (25°C = 298 K).
n là số electron trao đổi (trong trường hợp này, n = 2).
F là hằng số Faraday (96485 C/mol).
Q là thương số phản ứng.
Trong phản ứng Fe + Cd2+ = Fe2+ + Cd, thương số phản ứng Q được tính như sau: Q = [Fe2+]/[Cd2+]
Phản ứng diễn ra theo chiều thuận khi E > 0 và theo chiều nghịch khi E < 0.
Tính toán cho từng trường hợp:
1) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M:
Q = 0,10 / 1,00 = 0,1
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(0,1)
E = 0,04 - 0,01285 * (-2,3026) = 0,04 + 0,0296 = 0,0696 V > 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
2) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M: (giống trường hợp 1) phản ứng diễn ra theo chiều thuận, vậy phát biểu này sai.
3) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M:
Q = 1,00 / 0,01 = 100
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(100)
E = 0,04 - 0,01285 * (4,6052) = 0,04 - 0,0592 = -0,0192 V < 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
4) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M: (giống trường hợp 3) phản ứng diễn ra theo chiều nghịch, vậy phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 4.
E = E0 - (RT/nF) * ln(Q)
Trong đó:
E là thế của pin ở điều kiện không chuẩn.
E0 là thế của pin ở điều kiện chuẩn (đã cho là 0,04V).
R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol.K)).
T là nhiệt độ (25°C = 298 K).
n là số electron trao đổi (trong trường hợp này, n = 2).
F là hằng số Faraday (96485 C/mol).
Q là thương số phản ứng.
Trong phản ứng Fe + Cd2+ = Fe2+ + Cd, thương số phản ứng Q được tính như sau: Q = [Fe2+]/[Cd2+]
Phản ứng diễn ra theo chiều thuận khi E > 0 và theo chiều nghịch khi E < 0.
Tính toán cho từng trường hợp:
1) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M:
Q = 0,10 / 1,00 = 0,1
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(0,1)
E = 0,04 - 0,01285 * (-2,3026) = 0,04 + 0,0296 = 0,0696 V > 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
2) [Fe2+] = 0,10M và [Cd2+] = 1,00M: (giống trường hợp 1) phản ứng diễn ra theo chiều thuận, vậy phát biểu này sai.
3) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M:
Q = 1,00 / 0,01 = 100
E = 0,04 - (8,314 * 298) / (2 * 96485) * ln(100)
E = 0,04 - 0,01285 * (4,6052) = 0,04 - 0,0592 = -0,0192 V < 0. Vậy phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
4) [Fe2+] = 1,00M và [Cd2+] = 0,01M: (giống trường hợp 3) phản ứng diễn ra theo chiều nghịch, vậy phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu đúng là 1 và 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
NaHCO3 là muối của một acid yếu (H2CO3) và một base mạnh (NaOH). Ion HCO3- có khả năng vừa cho proton (tính acid) vừa nhận proton (tính base), tức là một chất lưỡng tính.
Trong dung dịch, HCO3- sẽ phân ly theo 2 hướng:
HCO3- + H2O <=> H2CO3 + OH- (Kb)
HCO3- + H2O <=> CO32- + H3O+ (Ka)
Vì K1 >> K2 nên Kb > Ka. Do đó, dung dịch có tính base, pH > 7.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích từng trường hợp:
- (1) Cs và Cs+: Bán kính ion Cs+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Cs vì Cs+ mất một electron, lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn.
- (2) 37Rb+ và 36Kr: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Kr). Rb+ có điện tích hạt nhân lớn hơn nên lực hút electron mạnh hơn, do đó bán kính nhỏ hơn.
- (3) 17Cl- và 18Ar: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Ar). Cl- có điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên lực hút electron yếu hơn, do đó bán kính lớn hơn.
- (4) 12Mg và 13Al3+: Al3+ có điện tích hạt nhân lớn hơn Mg và mất 3 electron, do đó bán kính của Al3+ nhỏ hơn Mg.
- (5) 8O2- và 9F: Hai ion này có cùng cấu hình electron (cấu hình của khí hiếm Ne). O2- có điện tích hạt nhân nhỏ hơn nên lực hút electron yếu hơn, do đó bán kính lớn hơn.
Vậy, các trường hợp (3) và (5) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính suất điện động của pin nồng độ: E = (RT/nF) * ln(C2/C1)
Trong đó:
- R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/(mol.K))
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K), ở đây T = 25 + 273.15 = 298.15 K
- n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 1 vì Ag+ + 1e- -> Ag)
- F là hằng số Faraday (96485 C/mol)
- C2 là nồng độ của dung dịch AgNO3 (0.01 M)
- C1 là nồng độ của Ag+ trong dung dịch bão hòa AgBr, chính là độ tan S của AgBr.
Ta có: E = (8.314 * 298.15) / (1 * 96485) * ln(0.01 / S) = 0.245
=> ln(0.01/S) = (0.245 * 96485) / (8.314 * 298.15) = 9.52
=> 0.01 / S = e^9.52 = 13660
=> S = 0.01 / 13660 = 7.32 × 10^-7
Tích số tan của AgBr là: T = [Ag+][Br-] = S^2 = (7.32 × 10^-7)^2 ≈ 5.36 × 10^-13. Giá trị này gần nhất với phương án C.
Trong đó:
- R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/(mol.K))
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K), ở đây T = 25 + 273.15 = 298.15 K
- n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây n = 1 vì Ag+ + 1e- -> Ag)
- F là hằng số Faraday (96485 C/mol)
- C2 là nồng độ của dung dịch AgNO3 (0.01 M)
- C1 là nồng độ của Ag+ trong dung dịch bão hòa AgBr, chính là độ tan S của AgBr.
Ta có: E = (8.314 * 298.15) / (1 * 96485) * ln(0.01 / S) = 0.245
=> ln(0.01/S) = (0.245 * 96485) / (8.314 * 298.15) = 9.52
=> 0.01 / S = e^9.52 = 13660
=> S = 0.01 / 13660 = 7.32 × 10^-7
Tích số tan của AgBr là: T = [Ag+][Br-] = S^2 = (7.32 × 10^-7)^2 ≈ 5.36 × 10^-13. Giá trị này gần nhất với phương án C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng