Cho biết cấu hình electron của ion Fe2+ (Z = 26).
Đáp án đúng: C
Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26) là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Khi tạo thành ion Fe2+, nguyên tử Fe mất 2 electron ở lớp ngoài cùng (4s).
Vậy cấu hình electron của Fe2+ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Câu hỏi liên quan
Hệ số nhiệt độ γ (gamma) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Trong bài này, hệ số nhiệt độ của phản ứng là 2, nghĩa là khi nhiệt độ tăng 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
Đề bài cho nhiệt độ tăng 40°C, tức là tăng lên 4 khoảng 10°C. Vậy tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 2 * 2 * 2 * 2 = 24 = 16 lần.
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn (ΔH°), ta sử dụng công thức:
ΔH° = Σ ΔH°f(sản phẩm) - Σ ΔH°f(chất phản ứng)
Trong đó, ΔH°f là entanpi tạo thành chuẩn của mỗi chất.
Theo đề bài, ta có:
ΔH°f[(NH2)2CO (dd)] = -76,3 kcal/mol
ΔH°f[H2O (l)] = -68,3 kcal/mol
ΔH°f[CO2 (dd)] = -98,7 kcal/mol
ΔH°f[NH3 (dd)] = -19,3 kcal/mol
Thay vào công thức:
ΔH° = [ΔH°f(CO2) + 2 * ΔH°f(NH3)] - [ΔH°f((NH2)2CO) + ΔH°f(H2O)]
ΔH° = [-98,7 + 2 * (-19,3)] - [-76,3 + (-68,3)]
ΔH° = [-98,7 - 38,6] - [-76,3 - 68,3]
ΔH° = -137,3 - (-144,6)
ΔH° = -137,3 + 144,6
ΔH° = 7,3 kcal/mol
Vậy, hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở điều kiện chuẩn là 7,3 kcal/mol.
Để xác định số oxy hóa và hóa trị của các nguyên tố trong KMnO₄, ta thực hiện như sau:
- Số oxy hóa của K: Kali (K) là kim loại kiềm, luôn có số oxy hóa +1 trong hợp chất.
- Số oxy hóa của O: Oxy (O) thường có số oxy hóa -2 trong hợp chất (trừ một số trường hợp đặc biệt như OF₂ hoặc các peroxy).
- Số oxy hóa của Mn: Gọi số oxy hóa của Mn là x. Ta có tổng số oxy hóa của các nguyên tố trong hợp chất bằng 0:
(+1) + x + 4(-2) = 0
1 + x - 8 = 0
x = +7 - Hóa trị: Hóa trị thường được hiểu là khả năng liên kết của một nguyên tử với các nguyên tử khác. Trong hợp chất KMnO₄:
- K có hóa trị 1 (điện hóa trị).
- Mn có hóa trị 7 (cộng hóa trị).
- O có hóa trị 2 (cộng hóa trị).
Vậy, số oxy hóa và hóa trị của K, Mn, O lần lượt là: K: +1, 1; Mn: +7, 7; O: -2, 2.
* Sb (Antimon, số hiệu 51): Sb³⁻ nhận thêm 3 electron, có 51 + 3 = 54 electron.
* Te (Telua, số hiệu 52): Te²⁻ nhận thêm 2 electron, có 52 + 2 = 54 electron.
* Cs (Caesi, số hiệu 55): Cs⁺ mất 1 electron, có 55 - 1 = 54 electron.
* Ba (Bari, số hiệu 56): Ba²⁺ mất 2 electron, có 56 - 2 = 54 electron.
Vậy, các ion Sb³⁻, Te²⁻, Cs⁺, Ba²⁺ có cấu hình electron giống ion I⁻.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.