JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 24

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: Tính thuận từ (có từ tính riêng) của các nguyên tử và ion được giải thích là do có chứa electron độc thân, càng nhiều electron độc thân thì từ tính càng mạnh. Trên cơ sở đó hãy chọn trong mỗi cặp hợp chất ion sau, hợp chất ion nào bị nam châm hút mạnh nhất? (Cho Z của Cℓ, Ti, Fe lần lượt là 17, 22, 26) (TiCℓ2 và TiCℓ4) ; (FeCℓ2 và FeCℓ3)

A.

TiCℓ2 và FeCℓ2

B.

TiCℓ2 và FeCℓ3

C.

TiCℓ4 và FeCℓ2

D.

TiCℓ4 và FeCℓ3

Đáp án
Đáp án đúng: B

Tính thuận từ phụ thuộc vào số lượng electron độc thân. Ion nào có nhiều electron độc thân hơn thì bị nam châm hút mạnh hơn.

*Xét cặp TiCl2 và TiCl4:

+ TiCl2: Ti có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Ti là [Ar]3d24s2, khi tạo thành Ti2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d2. Vậy Ti2+ có 2 electron độc thân.

+ TiCl4: Ti có số oxi hóa +4. Khi tạo thành Ti4+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 2 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]. Vậy Ti4+ không có electron độc thân.

Vậy TiCl2 bị hút mạnh hơn TiCl4.

*Xét cặp FeCl2 và FeCl3:

+ FeCl2: Fe có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2, khi tạo thành Fe2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d6. Vì 3d6 có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron, theo quy tắc Hund thì 5 electron đầu tiên sẽ điền vào 5 orbital khác nhau, electron thứ 6 ghép đôi vào 1 orbital. Vậy Fe2+ có 4 electron độc thân.

+ FeCl3: Fe có số oxi hóa +3. Khi tạo thành Fe3+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 1 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]3d5. Vậy Fe3+ có 5 electron độc thân.

Vậy FeCl3 bị hút mạnh hơn FeCl2.

Vậy đáp án đúng là B.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Tính thuận từ phụ thuộc vào số lượng electron độc thân. Ion nào có nhiều electron độc thân hơn thì bị nam châm hút mạnh hơn.

*Xét cặp TiCl2 và TiCl4:

+ TiCl2: Ti có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Ti là [Ar]3d24s2, khi tạo thành Ti2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d2. Vậy Ti2+ có 2 electron độc thân.

+ TiCl4: Ti có số oxi hóa +4. Khi tạo thành Ti4+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 2 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]. Vậy Ti4+ không có electron độc thân.

Vậy TiCl2 bị hút mạnh hơn TiCl4.

*Xét cặp FeCl2 và FeCl3:

+ FeCl2: Fe có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2, khi tạo thành Fe2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d6. Vì 3d6 có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron, theo quy tắc Hund thì 5 electron đầu tiên sẽ điền vào 5 orbital khác nhau, electron thứ 6 ghép đôi vào 1 orbital. Vậy Fe2+ có 4 electron độc thân.

+ FeCl3: Fe có số oxi hóa +3. Khi tạo thành Fe3+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 1 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]3d5. Vậy Fe3+ có 5 electron độc thân.

Vậy FeCl3 bị hút mạnh hơn FeCl2.

Vậy đáp án đúng là B.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về cấu hình electron và cách xác định chu kỳ của một nguyên tố dựa trên cấu hình electron của nó.

Cấu hình electron cho biết sự phân bố electron trong các orbital nguyên tử (AO). Số lượng tử chính \( n \) biểu thị mức năng lượng của electron, và số lượng tử góc \( \ell \) biểu thị hình dạng của orbital (\( \ell = 0, 1, 2, 3 \) tương ứng với các orbital s, p, d, f).

Theo đề bài, ta có \( n + \ell = 5 \). Ta xét các trường hợp có thể xảy ra:

- Nếu \( \ell = 0 \) (orbital s), thì \( n = 5 \). Orbital này là 5s.

- Nếu \( \ell = 1 \) (orbital p), thì \( n = 4 \). Orbital này là 4p.

- Nếu \( \ell = 2 \) (orbital d), thì \( n = 3 \). Orbital này là 3d.

- Nếu \( \ell = 3 \) (orbital f), thì \( n = 2 \). Orbital này là 2f (không tồn tại).

Vậy, các orbital hóa trị có thể là 5s, 4p và 3d.

Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có lớp ngoài cùng là 3s và 3p. Cấu hình 3d xuất hiện từ chu kỳ 4 trở đi.

Nguyên tố thuộc chu kỳ 4 có lớp ngoài cùng là 4s và 4p, và bắt đầu có sự xuất hiện của orbital 3d.

Nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có lớp ngoài cùng là 5s và 5p.

Như vậy, các nguyên tố có AO hóa trị mà \( n + \ell = 5 \) sẽ thuộc chu kỳ 4 (với 4p và 3d) và chu kỳ 5 (với 5s).

Câu 3:

Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa của một nguyên tử có thể tạo được:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số liên kết cộng hóa trị tối đa mà một nguyên tử có thể tạo được bằng với số orbitan hóa trị có thể lai hóa của nó. Sự lai hóa orbitan cho phép nguyên tử tạo ra các orbitan mới, có hình dạng và năng lượng phù hợp để tạo liên kết sigma bền vững hơn. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.

A. Sai. Số orbitan hóa trị có thể lớn hơn số liên kết tối đa (ví dụ, nguyên tử có thể có các orbitan p trống).
B. Sai. Số electron hóa trị cho biết khả năng tạo liên kết, nhưng số liên kết tối đa phụ thuộc vào số orbitan có thể lai hóa.
D. Sai. Số orbitan hóa trị chứa electron cũng không phải là yếu tố duy nhất quyết định số liên kết tối đa, vì sự lai hóa mới là yếu tố then chốt.

Câu 4:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
CH3COONa là muối của axit yếu CH3COOH và bazơ mạnh NaOH. Khi ở trạng thái tinh thể, nó tồn tại dưới dạng ion Na+ và CH3COO-.

- Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion CH3COO-.
- Ion CH3COO- chứa các liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O.

Do đó, CH3COONa có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Câu 5:

Trong số các hệ cho sau đây, hệ nào: không có electron; không có proton; không có nơtron? (trả lời theo thứ tự và đầy đủ nhất): H; H+;H−;10nH+;H−;01n

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét cấu tạo của từng ion và đồng vị của hydro:



  • H (hydro): Có 1 proton, 1 electron và thường không có neutron (đồng vị phổ biến nhất).

  • H+ (ion hydro): Mất 1 electron, chỉ còn lại 1 proton và có thể có neutron (tùy đồng vị).

  • H- (ion hydride): Nhận thêm 1 electron, có 1 proton và 2 electron, có thể có neutron (tùy đồng vị).

  • 10n (neutron): Chỉ có neutron, không có proton và electron.


Vậy:



  • H+10n: Không có electron.

  • 10n: Không có proton.

  • H+10n: Không có neutron (vì bản thân 10n là neutron).


Do đó, đáp án đúng là lựa chọn B: [H+][10n][H][H+][01n][H].

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Chọn phát biểu sai về kim loại kiềm thổ (M):

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Chọn nhận xét đúng. Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực clo tiêu chuẩn (PCl2PCl2 = 1atm, NaCl 1M) (1) và điện cực H2 (áp suất của Cl2 = 1 atm) nhúng vào trong dung dịch NaCl 0,1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Dãy nguyên tử 4Be, 7N, 11Na, 12Mg có bán kính R tăng dần theo dãy:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phương án đúng: Sự thủy phân không xảy ra đối với các muối tạo thành từ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Chọn phát biểu đúng: Đối với phản ứng một chiều, tốc độ phản ứng sẽ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 31:

Chọn đáp án đúng: Cho phản ứng: 2A(k) + B(k) ® C(k).Biểu thức tốc độ phản ứng phải là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn trường hợp đúng: Đại lượng nào sau đây là hàm trạng thái có thuộc tính cường độ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Chọn phương án đúng: Tính hiệu ứng nhiệt 0 của phản ứng: B  A biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: C  A ; 1 D  C ; 2 D  B ; 3

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP