Một hỗn hợp đồng thể tích của SO₂ và O₂ được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác. Có 90% lượng khí SO₂ chuyển thành SO₃. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí thoát ra khỏi tháp tiếp xúc.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gọi thể tích ban đầu của SO₂ và O₂ đều là V (lít). Tổng thể tích hỗn hợp ban đầu là 2V.
Phương trình phản ứng:
2SO₂ + O₂ ⇌ 2SO₃
Ban đầu: V V 0
Phản ứng: 0,9V 0,45V 0,9V
Sau phản ứng: 0,1V 0,55V 0,9V
Tổng thể tích hỗn hợp sau phản ứng là: 0,1V + 0,55V + 0,9V = 1,55V
Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí sau phản ứng:
%SO₃ = (0,9V / 1,55V) * 100% ≈ 58%
%O₂ = (0,55V / 1,55V) * 100% ≈ 35,5%
%SO₂ = (0,1V / 1,55V) * 100% ≈ 6,5%
Vậy thành phần % thể tích hỗn hợp khí thoát ra là: 58% SO₃, 35,5% O₂, 6,5% SO₂.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 25°C (298K), ta sử dụng định luật Hess.
Phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k)
ΔH của phản ứng được tính bằng tổng ΔH0tt của sản phẩm trừ đi tổng ΔH0tt của chất phản ứng.
ΔH = [ΔH0tt(CO2) + ΔH0tt(H2)] - [ΔH0tt(CO) + ΔH0tt(H2O)]
Vì ΔH0tt(H2) = 0 (đơn chất bền)
ΔH = [-393,51 + 0] - [-110,52 + (-241,82)]
ΔH = -393,51 + 110,52 + 241,82
ΔH = -41,17 kJ/mol
Đề bài cho 1g CO tham gia phản ứng. Ta cần tính số mol của CO:
Số mol CO = khối lượng / khối lượng mol = 1g / 28g/mol ≈ 0,0357 mol
Hiệu ứng nhiệt khi có 1g CO tham gia phản ứng:
ΔH(1g CO) = ΔH (kJ/mol) * số mol CO = -41,17 kJ/mol * 0,0357 mol ≈ -1,47 kJ
Vậy đáp án đúng là B. – 1,47 kJ
Phản ứng: CO(k) + H2O(k) = CO2(k) + H2(k)
ΔH của phản ứng được tính bằng tổng ΔH0tt của sản phẩm trừ đi tổng ΔH0tt của chất phản ứng.
ΔH = [ΔH0tt(CO2) + ΔH0tt(H2)] - [ΔH0tt(CO) + ΔH0tt(H2O)]
Vì ΔH0tt(H2) = 0 (đơn chất bền)
ΔH = [-393,51 + 0] - [-110,52 + (-241,82)]
ΔH = -393,51 + 110,52 + 241,82
ΔH = -41,17 kJ/mol
Đề bài cho 1g CO tham gia phản ứng. Ta cần tính số mol của CO:
Số mol CO = khối lượng / khối lượng mol = 1g / 28g/mol ≈ 0,0357 mol
Hiệu ứng nhiệt khi có 1g CO tham gia phản ứng:
ΔH(1g CO) = ΔH (kJ/mol) * số mol CO = -41,17 kJ/mol * 0,0357 mol ≈ -1,47 kJ
Vậy đáp án đúng là B. – 1,47 kJ
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công dãn nở được tính theo công thức: W = -PΔV. Trong trường hợp phản ứng có sự thay đổi số mol khí, ta có thể sử dụng công thức: W = -ΔnRT, với Δn là độ biến thiên số mol khí.
Trong phản ứng:
CH3CHOHCH3 (k) ⇄ CH3COCH3 (k) + H2 (k)
Ban đầu có 10 mol CH3CHOHCH3, và phản ứng phân ly hoàn toàn, vậy số mol khí tăng lên sau phản ứng là: Δn = (1 + 1) - 1 = 1 mol cho mỗi mol CH3CHOHCH3 ban đầu phản ứng.
Vì có 10 mol CH3CHOHCH3 ban đầu, nên tổng số mol khí tăng lên là: Δn_total = 10 * 1 = 10 mol
Nhiệt độ T = 177oC = 177 + 273.15 = 450.15 K
R = 8.314 J/mol.K
Công dãn nở: W = -Δn_total * R * T = -10 * 8.314 * 450.15 = -37425.561 J. Đây là công hệ nhận, công hệ sinh ra có giá trị dương là 37425.561 J, tuy nhiên các đáp án đều có giá trị rất nhỏ, vậy nên đề bài hoặc các đáp án đã bị sai lệch. Nếu phản ứng chỉ xảy ra với 1% lượng chất ban đầu thì lượng mol khí tăng lên là 0.1 mol. Công thực hiện sẽ là -0.1 * 8.314 * 450.15 = -374.26 J. Cũng không có đáp án nào phù hợp. Nếu lượng chất ban đầu chỉ là 0.001 mol thì kết quả sẽ là 0.374 J cũng không có đáp án nào phù hợp. Các đáp án không có đáp án đúng
Trong phản ứng:
CH3CHOHCH3 (k) ⇄ CH3COCH3 (k) + H2 (k)
Ban đầu có 10 mol CH3CHOHCH3, và phản ứng phân ly hoàn toàn, vậy số mol khí tăng lên sau phản ứng là: Δn = (1 + 1) - 1 = 1 mol cho mỗi mol CH3CHOHCH3 ban đầu phản ứng.
Vì có 10 mol CH3CHOHCH3 ban đầu, nên tổng số mol khí tăng lên là: Δn_total = 10 * 1 = 10 mol
Nhiệt độ T = 177oC = 177 + 273.15 = 450.15 K
R = 8.314 J/mol.K
Công dãn nở: W = -Δn_total * R * T = -10 * 8.314 * 450.15 = -37425.561 J. Đây là công hệ nhận, công hệ sinh ra có giá trị dương là 37425.561 J, tuy nhiên các đáp án đều có giá trị rất nhỏ, vậy nên đề bài hoặc các đáp án đã bị sai lệch. Nếu phản ứng chỉ xảy ra với 1% lượng chất ban đầu thì lượng mol khí tăng lên là 0.1 mol. Công thực hiện sẽ là -0.1 * 8.314 * 450.15 = -374.26 J. Cũng không có đáp án nào phù hợp. Nếu lượng chất ban đầu chỉ là 0.001 mol thì kết quả sẽ là 0.374 J cũng không có đáp án nào phù hợp. Các đáp án không có đáp án đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để phản ứng xảy ra theo chiều thuận, thế điện cực của cặp H3AsO4/HAsO2 phải lớn hơn thế điện cực của cặp I2/I-. Sử dụng phương trình Nernst để tính thế điện cực cho mỗi cặp, sau đó so sánh để tìm điều kiện pH. Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời là 'Không có đáp án đúng'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích các phát biểu:
1) Điện cực (1) là anod: Đúng. Anod là nơi xảy ra quá trình oxy hóa, ở đây Ag bị oxy hóa thành Ag+ để tăng nồng độ Ag+ trong dung dịch.
2) Điện cực (2) là catod: Đúng. Catod là nơi xảy ra quá trình khử, ở đây Ag+ bị khử thành Ag để giảm nồng độ Ag+ trong dung dịch.
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1): Sai. Electron di chuyển từ anod (1) sang catod (2) ở mạch ngoài.
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag: Sai. Tại điện cực (1), Ag tan ra thành Ag+.
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra: Sai. Tại điện cực (2), Ag+ bị khử thành Ag và bám vào điện cực.
6) Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V: Đúng. Sử dụng công thức sức điện động của pin nồng độ: E = (0.059/n) * log(C2/C1) = (0.059/1) * log(0.1/0.001) = 0.059 * log(100) = 0.059 * 2 = 0.118V. Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, đáp án này đúng nếu hiệu điện thế là 0.118 V.
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung dịch ở hai điện cực là 0,0505M: Đúng. Pin ngừng hoạt động khi nồng độ hai bên bằng nhau. Gọi x là lượng Ag+ chuyển từ (2) sang (1) khi pin hoạt động.
Nồng độ Ag+ ở (1) lúc cân bằng là 0.001 + x
Nồng độ Ag+ ở (2) lúc cân bằng là 0.1 - x
Khi pin ngừng hoạt động: 0.001 + x = 0.1 - x = 0.0505 => 2x = 0.099 => x = 0.0495
Vậy phát biểu 7 đúng.
Do đó, các phát biểu 1, 2 và 7 là đúng.
1) Điện cực (1) là anod: Đúng. Anod là nơi xảy ra quá trình oxy hóa, ở đây Ag bị oxy hóa thành Ag+ để tăng nồng độ Ag+ trong dung dịch.
2) Điện cực (2) là catod: Đúng. Catod là nơi xảy ra quá trình khử, ở đây Ag+ bị khử thành Ag để giảm nồng độ Ag+ trong dung dịch.
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1): Sai. Electron di chuyển từ anod (1) sang catod (2) ở mạch ngoài.
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag: Sai. Tại điện cực (1), Ag tan ra thành Ag+.
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra: Sai. Tại điện cực (2), Ag+ bị khử thành Ag và bám vào điện cực.
6) Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V: Đúng. Sử dụng công thức sức điện động của pin nồng độ: E = (0.059/n) * log(C2/C1) = (0.059/1) * log(0.1/0.001) = 0.059 * log(100) = 0.059 * 2 = 0.118V. Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, đáp án này đúng nếu hiệu điện thế là 0.118 V.
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung dịch ở hai điện cực là 0,0505M: Đúng. Pin ngừng hoạt động khi nồng độ hai bên bằng nhau. Gọi x là lượng Ag+ chuyển từ (2) sang (1) khi pin hoạt động.
Nồng độ Ag+ ở (1) lúc cân bằng là 0.001 + x
Nồng độ Ag+ ở (2) lúc cân bằng là 0.1 - x
Khi pin ngừng hoạt động: 0.001 + x = 0.1 - x = 0.0505 => 2x = 0.099 => x = 0.0495
Vậy phát biểu 7 đúng.
Do đó, các phát biểu 1, 2 và 7 là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực clo tiêu chuẩn có nồng độ NaCl 1M, còn điện cực H2 nhúng trong dung dịch NaCl 0,1M.
* A. Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1): Khi pha loãng dung dịch NaCl ở điện cực (1), nồng độ ion Cl- giảm. Theo phương trình Nernst, thế điện cực clo sẽ giảm, do đó suất điện động của pin sẽ giảm. Vậy A đúng.
* B. Điện cực (1) làm điện cực catod: Điện cực clo là điện cực dương (catod) vì ở đó xảy ra quá trình khử Cl2 + 2e- → 2Cl-.
* C. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1): Electron chuyển từ anot (điện cực âm) sang catod (điện cực dương). Trong trường hợp này, điện cực H2 là anot và điện cực clo là catod. Do đó, electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1).
* D. Suất điện động của pin ở 25°C là 0,1V: Ta có thể tính suất điện động của pin bằng phương trình Nernst. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác đòi hỏi thông tin chi tiết hơn về các điều kiện và hằng số. Ước tính nhanh cho thấy giá trị này không chính xác.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1): Khi pha loãng dung dịch NaCl ở điện cực (1), nồng độ ion Cl- giảm. Theo phương trình Nernst, thế điện cực clo sẽ giảm, do đó suất điện động của pin sẽ giảm. Vậy A đúng.
* B. Điện cực (1) làm điện cực catod: Điện cực clo là điện cực dương (catod) vì ở đó xảy ra quá trình khử Cl2 + 2e- → 2Cl-.
* C. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1): Electron chuyển từ anot (điện cực âm) sang catod (điện cực dương). Trong trường hợp này, điện cực H2 là anot và điện cực clo là catod. Do đó, electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1).
* D. Suất điện động của pin ở 25°C là 0,1V: Ta có thể tính suất điện động của pin bằng phương trình Nernst. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác đòi hỏi thông tin chi tiết hơn về các điều kiện và hằng số. Ước tính nhanh cho thấy giá trị này không chính xác.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng