Hãy xác định ở giá trị nào của pH thì phản ứng sau bắt đầu xảy ra theo chiều thuận ở 25oC. HAsO2(dd) + I2(r) + 2H2O(ℓ) ⇄ H3AsO4(dd) + 2I- (dd) + 2H+ (dd). Cho biết, ở 25oC: \varphi _{\left( {{H_3}As{O_4}/HAs{O_2}} \right)}^0 = + 0,559V ; \varphi _{\left( {{I_2}/{I^ - }} \right)}^0 = + 0,5355V. Nồng độ các chất: [H3AsO4]=[I-]=[HAsO2] = 1M
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để phản ứng xảy ra theo chiều thuận, thế điện cực của cặp H3AsO4/HAsO2 phải lớn hơn thế điện cực của cặp I2/I-. Sử dụng phương trình Nernst để tính thế điện cực cho mỗi cặp, sau đó so sánh để tìm điều kiện pH. Vì không có đáp án nào phù hợp, câu trả lời là 'Không có đáp án đúng'.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích các phát biểu:
1) Điện cực (1) là anod: Đúng. Anod là nơi xảy ra quá trình oxy hóa, ở đây Ag bị oxy hóa thành Ag+ để tăng nồng độ Ag+ trong dung dịch.
2) Điện cực (2) là catod: Đúng. Catod là nơi xảy ra quá trình khử, ở đây Ag+ bị khử thành Ag để giảm nồng độ Ag+ trong dung dịch.
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1): Sai. Electron di chuyển từ anod (1) sang catod (2) ở mạch ngoài.
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag: Sai. Tại điện cực (1), Ag tan ra thành Ag+.
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra: Sai. Tại điện cực (2), Ag+ bị khử thành Ag và bám vào điện cực.
6) Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V: Đúng. Sử dụng công thức sức điện động của pin nồng độ: E = (0.059/n) * log(C2/C1) = (0.059/1) * log(0.1/0.001) = 0.059 * log(100) = 0.059 * 2 = 0.118V. Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, đáp án này đúng nếu hiệu điện thế là 0.118 V.
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung dịch ở hai điện cực là 0,0505M: Đúng. Pin ngừng hoạt động khi nồng độ hai bên bằng nhau. Gọi x là lượng Ag+ chuyển từ (2) sang (1) khi pin hoạt động.
Nồng độ Ag+ ở (1) lúc cân bằng là 0.001 + x
Nồng độ Ag+ ở (2) lúc cân bằng là 0.1 - x
Khi pin ngừng hoạt động: 0.001 + x = 0.1 - x = 0.0505 => 2x = 0.099 => x = 0.0495
Vậy phát biểu 7 đúng.
Do đó, các phát biểu 1, 2 và 7 là đúng.
1) Điện cực (1) là anod: Đúng. Anod là nơi xảy ra quá trình oxy hóa, ở đây Ag bị oxy hóa thành Ag+ để tăng nồng độ Ag+ trong dung dịch.
2) Điện cực (2) là catod: Đúng. Catod là nơi xảy ra quá trình khử, ở đây Ag+ bị khử thành Ag để giảm nồng độ Ag+ trong dung dịch.
3) Ở mạch ngoài electron di chuyển từ điện cực (2) qua (1): Sai. Electron di chuyển từ anod (1) sang catod (2) ở mạch ngoài.
4) Tại điện cực (1) xuất hiện kết tủa Ag: Sai. Tại điện cực (1), Ag tan ra thành Ag+.
5) Tại điện cực (2) Ag bị tan ra: Sai. Tại điện cực (2), Ag+ bị khử thành Ag và bám vào điện cực.
6) Sức điện động của pin ở 250C là 0,059V: Đúng. Sử dụng công thức sức điện động của pin nồng độ: E = (0.059/n) * log(C2/C1) = (0.059/1) * log(0.1/0.001) = 0.059 * log(100) = 0.059 * 2 = 0.118V. Có vẻ có sự nhầm lẫn trong đề bài, đáp án này đúng nếu hiệu điện thế là 0.118 V.
7) Khi pin ngừng hoạt động khi nồng độ Ag+ trong dung dịch ở hai điện cực là 0,0505M: Đúng. Pin ngừng hoạt động khi nồng độ hai bên bằng nhau. Gọi x là lượng Ag+ chuyển từ (2) sang (1) khi pin hoạt động.
Nồng độ Ag+ ở (1) lúc cân bằng là 0.001 + x
Nồng độ Ag+ ở (2) lúc cân bằng là 0.1 - x
Khi pin ngừng hoạt động: 0.001 + x = 0.1 - x = 0.0505 => 2x = 0.099 => x = 0.0495
Vậy phát biểu 7 đúng.
Do đó, các phát biểu 1, 2 và 7 là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện cực clo tiêu chuẩn có nồng độ NaCl 1M, còn điện cực H2 nhúng trong dung dịch NaCl 0,1M.
* A. Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1): Khi pha loãng dung dịch NaCl ở điện cực (1), nồng độ ion Cl- giảm. Theo phương trình Nernst, thế điện cực clo sẽ giảm, do đó suất điện động của pin sẽ giảm. Vậy A đúng.
* B. Điện cực (1) làm điện cực catod: Điện cực clo là điện cực dương (catod) vì ở đó xảy ra quá trình khử Cl2 + 2e- → 2Cl-.
* C. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1): Electron chuyển từ anot (điện cực âm) sang catod (điện cực dương). Trong trường hợp này, điện cực H2 là anot và điện cực clo là catod. Do đó, electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1).
* D. Suất điện động của pin ở 25°C là 0,1V: Ta có thể tính suất điện động của pin bằng phương trình Nernst. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác đòi hỏi thông tin chi tiết hơn về các điều kiện và hằng số. Ước tính nhanh cho thấy giá trị này không chính xác.
Vậy đáp án đúng là A.
* A. Suất điện động giảm khi pha loãng dung dịch ở điện cực (1): Khi pha loãng dung dịch NaCl ở điện cực (1), nồng độ ion Cl- giảm. Theo phương trình Nernst, thế điện cực clo sẽ giảm, do đó suất điện động của pin sẽ giảm. Vậy A đúng.
* B. Điện cực (1) làm điện cực catod: Điện cực clo là điện cực dương (catod) vì ở đó xảy ra quá trình khử Cl2 + 2e- → 2Cl-.
* C. Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1): Electron chuyển từ anot (điện cực âm) sang catod (điện cực dương). Trong trường hợp này, điện cực H2 là anot và điện cực clo là catod. Do đó, electron chuyển từ điện cực (2) sang điện cực (1).
* D. Suất điện động của pin ở 25°C là 0,1V: Ta có thể tính suất điện động của pin bằng phương trình Nernst. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác đòi hỏi thông tin chi tiết hơn về các điều kiện và hằng số. Ước tính nhanh cho thấy giá trị này không chính xác.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định hợp chất có momen lưỡng cực lớn nhất, ta cần xét đến độ âm điện của các nguyên tử và hình học phân tử của từng hợp chất:
* NH3: Nitơ (N) có độ âm điện lớn hơn hydro (H), tạo ra các liên kết phân cực N-H. Phân tử NH3 có hình chóp tam giác, momen lưỡng cực của các liên kết N-H không triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến NH3 có momen lưỡng cực đáng kể.
* CCl4: Cacbon (C) và clo (Cl) có sự khác biệt về độ âm điện, tạo ra các liên kết phân cực C-Cl. Tuy nhiên, CCl4 có hình tứ diện đều, các momen lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến momen lưỡng cực tổng của phân tử bằng 0.
* CS2: Cacbon (C) và lưu huỳnh (S) có sự khác biệt nhỏ về độ âm điện. CS2 có cấu trúc đường thẳng, các momen lưỡng cực của hai liên kết C=S triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến momen lưỡng cực tổng của phân tử bằng 0.
* NF3: Nitơ (N) có độ âm điện nhỏ hơn flo (F), tạo ra các liên kết phân cực N-F. Phân tử NF3 có hình chóp tam giác, tương tự như NH3. Tuy nhiên, do flo có độ âm điện lớn hơn hydro, momen lưỡng cực của liên kết N-F lớn hơn so với N-H. Nhưng hình dạng chóp làm cho các vector momen này triệt tiêu một phần, dẫn đến momen lưỡng cực nhỏ hơn NH3.
So sánh giữa NH3 và NF3, mặc dù liên kết N-F phân cực hơn liên kết N-H, nhưng do sự khác biệt về độ âm điện và hình học phân tử, momen lưỡng cực của NH3 lớn hơn NF3.
Vì vậy, NH3 có momen lưỡng cực lớn nhất trong các hợp chất đã cho.
* NH3: Nitơ (N) có độ âm điện lớn hơn hydro (H), tạo ra các liên kết phân cực N-H. Phân tử NH3 có hình chóp tam giác, momen lưỡng cực của các liên kết N-H không triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến NH3 có momen lưỡng cực đáng kể.
* CCl4: Cacbon (C) và clo (Cl) có sự khác biệt về độ âm điện, tạo ra các liên kết phân cực C-Cl. Tuy nhiên, CCl4 có hình tứ diện đều, các momen lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến momen lưỡng cực tổng của phân tử bằng 0.
* CS2: Cacbon (C) và lưu huỳnh (S) có sự khác biệt nhỏ về độ âm điện. CS2 có cấu trúc đường thẳng, các momen lưỡng cực của hai liên kết C=S triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến momen lưỡng cực tổng của phân tử bằng 0.
* NF3: Nitơ (N) có độ âm điện nhỏ hơn flo (F), tạo ra các liên kết phân cực N-F. Phân tử NF3 có hình chóp tam giác, tương tự như NH3. Tuy nhiên, do flo có độ âm điện lớn hơn hydro, momen lưỡng cực của liên kết N-F lớn hơn so với N-H. Nhưng hình dạng chóp làm cho các vector momen này triệt tiêu một phần, dẫn đến momen lưỡng cực nhỏ hơn NH3.
So sánh giữa NH3 và NF3, mặc dù liên kết N-F phân cực hơn liên kết N-H, nhưng do sự khác biệt về độ âm điện và hình học phân tử, momen lưỡng cực của NH3 lớn hơn NF3.
Vì vậy, NH3 có momen lưỡng cực lớn nhất trong các hợp chất đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích và giải thích:
* (1) Fe > Fe2+ > Fe3+: Đúng. Khi một nguyên tử kim loại mất electron để tạo thành ion dương, bán kính giảm do lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn. Mất càng nhiều electron, bán kính càng giảm.
* (2) N3- > O2- > F-: Đúng. Các ion này đẳng electron (cùng số electron). Với các ion đẳng electron, điện tích hạt nhân càng lớn, lực hút càng mạnh, bán kính càng nhỏ. Điện tích hạt nhân của N < O < F, do đó bán kính N3- > O2- > F-.
* (3) K+ > Ca2+ > Sr2+: Sai. Sr2+ có số lớp electron lớn hơn K+ và Ca2+, do đó bán kính Sr2+ lớn nhất. K+ và Ca2+ thì Ca2+ có điện tích hạt nhân lớn hơn nên bán kính nhỏ hơn K+. Vậy, thứ tự đúng phải là Sr2+ > K+ > Ca2+.
* (4) Fe2+ > Co3+ > Ni4+: Đúng. Các ion này không đẳng electron nhưng có thể so sánh gần đúng. Số electron giảm và điện tích hạt nhân tăng từ Fe2+ đến Ni4+, làm cho lực hút mạnh hơn và bán kính giảm.
Vậy, các so sánh đúng là (1), (2) và (4).
Kết luận: Đáp án đúng là B.
* (1) Fe > Fe2+ > Fe3+: Đúng. Khi một nguyên tử kim loại mất electron để tạo thành ion dương, bán kính giảm do lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn. Mất càng nhiều electron, bán kính càng giảm.
* (2) N3- > O2- > F-: Đúng. Các ion này đẳng electron (cùng số electron). Với các ion đẳng electron, điện tích hạt nhân càng lớn, lực hút càng mạnh, bán kính càng nhỏ. Điện tích hạt nhân của N < O < F, do đó bán kính N3- > O2- > F-.
* (3) K+ > Ca2+ > Sr2+: Sai. Sr2+ có số lớp electron lớn hơn K+ và Ca2+, do đó bán kính Sr2+ lớn nhất. K+ và Ca2+ thì Ca2+ có điện tích hạt nhân lớn hơn nên bán kính nhỏ hơn K+. Vậy, thứ tự đúng phải là Sr2+ > K+ > Ca2+.
* (4) Fe2+ > Co3+ > Ni4+: Đúng. Các ion này không đẳng electron nhưng có thể so sánh gần đúng. Số electron giảm và điện tích hạt nhân tăng từ Fe2+ đến Ni4+, làm cho lực hút mạnh hơn và bán kính giảm.
Vậy, các so sánh đúng là (1), (2) và (4).
Kết luận: Đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong một chu kỳ, bán kính nguyên tử giảm dần khi điện tích hạt nhân tăng (từ trái sang phải). Trong một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần khi số lớp electron tăng (từ trên xuống dưới).
* Be (Z = 4) thuộc chu kỳ 2, nhóm IIA
* N (Z = 7) thuộc chu kỳ 2, nhóm VA
* Na (Z = 11) thuộc chu kỳ 3, nhóm IA
* Mg (Z = 12) thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
So sánh trong cùng chu kỳ:
* Ở chu kỳ 2: RBe > RN (do Be đứng trước N)
* Ở chu kỳ 3: RNa > RMg (do Na đứng trước Mg)
So sánh giữa các chu kỳ:
* Na và Mg thuộc chu kỳ 3, có số lớp electron nhiều hơn Be và N thuộc chu kỳ 2, nên RNa > RBe và RMg > RN
Kết hợp lại, ta có thứ tự: RN < RBe < RMg < RNa
* Be (Z = 4) thuộc chu kỳ 2, nhóm IIA
* N (Z = 7) thuộc chu kỳ 2, nhóm VA
* Na (Z = 11) thuộc chu kỳ 3, nhóm IA
* Mg (Z = 12) thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
So sánh trong cùng chu kỳ:
* Ở chu kỳ 2: RBe > RN (do Be đứng trước N)
* Ở chu kỳ 3: RNa > RMg (do Na đứng trước Mg)
So sánh giữa các chu kỳ:
* Na và Mg thuộc chu kỳ 3, có số lớp electron nhiều hơn Be và N thuộc chu kỳ 2, nên RNa > RBe và RMg > RN
Kết hợp lại, ta có thứ tự: RN < RBe < RMg < RNa
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng