Chọn phương án đúng: Cho hai pin có ký hiệu và sức điện động tương ứng:(-)Zn½Zn2+ ∥Pb2+½Pb(+) ; E1 = 0,63V(-)Pb½Pb2+ ∥Cu2+½Cu(+) ; E2 = 0,47VVậy sức điện động của pin (-)Zn½Zn2+∥Cu2+½Cu(+) sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có:
E1 = E(Pb2+/Pb) - E(Zn2+/Zn) = 0,63V (1)
E2 = E(Cu2+/Cu) - E(Pb2+/Pb) = 0,47V (2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế, ta được:
E1 + E2 = E(Cu2+/Cu) - E(Zn2+/Zn) = 0,63 + 0,47 = 1,1V
Vậy sức điện động của pin (-)Zn|Zn2+||Cu2+|Cu(+) là 1,1V.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các phát biểu:
(1) Phần lớn quá trình hòa tan các hợp chất ion vào trong nước là quá trình thu nhiệt: Sai. Nhiều hợp chất ion khi hòa tan vào nước là quá trình tỏa nhiệt (ví dụ: hòa tan NaOH). Do đó, phát biểu này không đúng.
(2) Dung dịch lý tưởng là những dung dịch mà tương tác giữa các phân tử cùng loại và khác loại là như nhau: Đúng. Đây là định nghĩa của dung dịch lý tưởng.
(3) Dung dịch lý tưởng không tồn tại trong thực tế: Đúng. Dung dịch lý tưởng chỉ là một mô hình lý thuyết, không có dung dịch nào hoàn toàn tuân theo các điều kiện lý tưởng.
(4) Quá trình solvate hóa là quá trình có ∆Hs < 0 và ∆Ss < 0: Đúng. Solvate hóa là quá trình tạo liên kết giữa chất tan và dung môi, thường tỏa nhiệt (∆Hs < 0) và làm giảm độ hỗn loạn (∆Ss < 0).
(5) Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp < 0: Sai. ∆Hcp (enthalpy của cấu trúc mạng tinh thể) là năng lượng cần thiết để phá vỡ mạng tinh thể của chất rắn, do đó luôn dương (∆Hcp > 0).
Vậy, các phát biểu 2, 3, 4 đúng.
(1) Phần lớn quá trình hòa tan các hợp chất ion vào trong nước là quá trình thu nhiệt: Sai. Nhiều hợp chất ion khi hòa tan vào nước là quá trình tỏa nhiệt (ví dụ: hòa tan NaOH). Do đó, phát biểu này không đúng.
(2) Dung dịch lý tưởng là những dung dịch mà tương tác giữa các phân tử cùng loại và khác loại là như nhau: Đúng. Đây là định nghĩa của dung dịch lý tưởng.
(3) Dung dịch lý tưởng không tồn tại trong thực tế: Đúng. Dung dịch lý tưởng chỉ là một mô hình lý thuyết, không có dung dịch nào hoàn toàn tuân theo các điều kiện lý tưởng.
(4) Quá trình solvate hóa là quá trình có ∆Hs < 0 và ∆Ss < 0: Đúng. Solvate hóa là quá trình tạo liên kết giữa chất tan và dung môi, thường tỏa nhiệt (∆Hs < 0) và làm giảm độ hỗn loạn (∆Ss < 0).
(5) Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp < 0: Sai. ∆Hcp (enthalpy của cấu trúc mạng tinh thể) là năng lượng cần thiết để phá vỡ mạng tinh thể của chất rắn, do đó luôn dương (∆Hcp > 0).
Vậy, các phát biểu 2, 3, 4 đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính nồng độ phần mol của ZnI2 và H2O, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định khối lượng mol của ZnI2 và H2O:
- Khối lượng mol của ZnI2 (MZnI2) = 65.38 + 2 * 126.90 = 319.18 g/mol
- Khối lượng mol của H2O (MH2O) = 18.015 g/mol
2. Tính số mol của ZnI2 và H2O trong dung dịch:
- Theo đề bài, độ tan của ZnI2 là 432.0 g trong 100 ml H2O. Vì khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml, ta coi 100 ml H2O tương đương 100 g H2O.
- Số mol ZnI2 (nZnI2) = 432.0 g / 319.18 g/mol ≈ 1.353 mol
- Số mol H2O (nH2O) = 100 g / 18.015 g/mol ≈ 5.551 mol
3. Tính tổng số mol trong dung dịch:
- Tổng số mol (ntotal) = nZnI2 + nH2O = 1.353 + 5.551 ≈ 6.904 mol
4. Tính nồng độ phần mol của ZnI2 và H2O:
- Nồng độ phần mol của ZnI2 (xZnI2) = nZnI2 / ntotal = 1.353 / 6.904 ≈ 0.196
- Nồng độ phần mol của H2O (xH2O) = nH2O / ntotal = 5.551 / 6.904 ≈ 0.804
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán. Có lẽ đã có sự làm tròn số trong các đáp án hoặc có sai sót nhỏ trong quá trình tính toán của đề bài. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là:
B. 0,128 và 0,872 (Đây có lẽ là đáp án gần đúng nhất nếu đề bài hoặc các đáp án có sự làm tròn khác đi một chút, tuy nhiên kết quả tính toán của chúng ta không ra được đáp án này).
C. 0,872 và 0,128 (Đáp án này bị ngược so với thứ tự cấu tử được hỏi).
Do đó, để đưa ra một đáp án chính xác tuyệt đối là không thể. Tuy nhiên, xét về mặt logic và tính toán, đáp án gần đúng nhất là B. 0,128 và 0,872 nếu có sai số làm tròn chấp nhận được.
1. Xác định khối lượng mol của ZnI2 và H2O:
- Khối lượng mol của ZnI2 (MZnI2) = 65.38 + 2 * 126.90 = 319.18 g/mol
- Khối lượng mol của H2O (MH2O) = 18.015 g/mol
2. Tính số mol của ZnI2 và H2O trong dung dịch:
- Theo đề bài, độ tan của ZnI2 là 432.0 g trong 100 ml H2O. Vì khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml, ta coi 100 ml H2O tương đương 100 g H2O.
- Số mol ZnI2 (nZnI2) = 432.0 g / 319.18 g/mol ≈ 1.353 mol
- Số mol H2O (nH2O) = 100 g / 18.015 g/mol ≈ 5.551 mol
3. Tính tổng số mol trong dung dịch:
- Tổng số mol (ntotal) = nZnI2 + nH2O = 1.353 + 5.551 ≈ 6.904 mol
4. Tính nồng độ phần mol của ZnI2 và H2O:
- Nồng độ phần mol của ZnI2 (xZnI2) = nZnI2 / ntotal = 1.353 / 6.904 ≈ 0.196
- Nồng độ phần mol của H2O (xH2O) = nH2O / ntotal = 5.551 / 6.904 ≈ 0.804
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán. Có lẽ đã có sự làm tròn số trong các đáp án hoặc có sai sót nhỏ trong quá trình tính toán của đề bài. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là:
B. 0,128 và 0,872 (Đây có lẽ là đáp án gần đúng nhất nếu đề bài hoặc các đáp án có sự làm tròn khác đi một chút, tuy nhiên kết quả tính toán của chúng ta không ra được đáp án này).
C. 0,872 và 0,128 (Đáp án này bị ngược so với thứ tự cấu tử được hỏi).
Do đó, để đưa ra một đáp án chính xác tuyệt đối là không thể. Tuy nhiên, xét về mặt logic và tính toán, đáp án gần đúng nhất là B. 0,128 và 0,872 nếu có sai số làm tròn chấp nhận được.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi một chất tan không bay hơi được thêm vào một dung dịch loãng, nó làm giảm áp suất hơi của dung dịch. Do đó, để dung dịch sôi (tức là áp suất hơi của dung dịch bằng áp suất khí quyển), cần phải tăng nhiệt độ của dung dịch lên cao hơn so với nhiệt độ sôi của dung môi tinh khiết. Trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ sẽ tăng dần cho đến khi toàn bộ dung môi bay hơi hết.
Do đó, đáp án đúng là C. Tăng dần.
Do đó, đáp án đúng là C. Tăng dần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đối với phản ứng một chiều, nồng độ chất phản ứng giảm dần theo thời gian, do đó tốc độ phản ứng (tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng) cũng giảm dần theo thời gian. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đến khi một trong các chất phản ứng hết thì phản ứng dừng lại và tốc độ phản ứng bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Biểu thức tốc độ phản ứng phụ thuộc vào cơ chế phản ứng. Do đó, bậc của phản ứng (m, n) phải được xác định bằng thực nghiệm, chứ không phải từ phương trình phản ứng. Vì vậy, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng