JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 21

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: Cấu hình không gian và cực tính của các phân tử (với 6C là nguyên tử trung tâm). 1) CHCℓ3 tứ diện, có cực. 2) CF2O tháp tam giác, có cực. 3) COCℓ2 tam giác phẳng, có cực. 4) COS góc, có cực

A.

1, 3

B.

1, 2, 4

C.

2, 3, 4

D.

3, 4

Đáp án
Đáp án đúng: A
Phân tích cấu trúc và cực tính của từng phân tử:

1) CHCl3: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 H và 3 Cl. Cấu trúc là tứ diện. Do độ âm điện của Cl lớn hơn H, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

2) CF2O: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 F và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của F và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

3) COCl2: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 Cl và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của Cl và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

4) COS: Phân tử có cấu trúc đường thẳng (tuyến tính). Do độ âm điện của O và S khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B,C,D đều không đủ. Xem xét lại các cấu trúc hình học.

CHCℓ3: Tứ diện, có cực (đúng)
CF2O: Tam giác phẳng, có cực (đúng).
COCℓ2: Tam giác phẳng, có cực (đúng)
COS: Tuyến tính, có cực (đúng)

Do đó, có lẽ câu hỏi bị lỗi và đáp án đúng phải là 1,2,3,4. Tuy nhiên không có đáp án nào như vậy.
Trong các đáp án đã cho, đáp án C là gần đúng nhất. Tuy nhiên, đáp án đúng nhất phải bao gồm cả 4 ý.

Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là C

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích cấu trúc và cực tính của từng phân tử:

1) CHCl3: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 H và 3 Cl. Cấu trúc là tứ diện. Do độ âm điện của Cl lớn hơn H, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

2) CF2O: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 F và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của F và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

3) COCl2: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 Cl và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của Cl và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

4) COS: Phân tử có cấu trúc đường thẳng (tuyến tính). Do độ âm điện của O và S khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.

Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B,C,D đều không đủ. Xem xét lại các cấu trúc hình học.

CHCℓ3: Tứ diện, có cực (đúng)
CF2O: Tam giác phẳng, có cực (đúng).
COCℓ2: Tam giác phẳng, có cực (đúng)
COS: Tuyến tính, có cực (đúng)

Do đó, có lẽ câu hỏi bị lỗi và đáp án đúng phải là 1,2,3,4. Tuy nhiên không có đáp án nào như vậy.
Trong các đáp án đã cho, đáp án C là gần đúng nhất. Tuy nhiên, đáp án đúng nhất phải bao gồm cả 4 ý.

Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là C

Câu 2:

Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn phương án *sai* về thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron.

* Phương án A: Sai. Năng lượng của orbital trong nguyên tử đa electron không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính *n* mà còn phụ thuộc vào số lượng tử orbital *l*. Sự tương tác giữa các electron làm cho các orbital có cùng giá trị *n* nhưng khác giá trị *l* có năng lượng khác nhau. Ví dụ, orbital 2s có năng lượng khác với orbital 2p.
* Phương án B: Đúng. Đây là nguyên lý vững bền, theo đó electron chiếm mức năng lượng thấp nhất để đảm bảo nguyên tử ở trạng thái cơ bản có năng lượng tối thiểu.
* Phương án C: Đúng. Đây là nguyên lý loại trừ Pauli. Mỗi electron trong một nguyên tử phải có một bộ bốn số lượng tử khác nhau.
* Phương án D: Đúng. Đây là quy tắc Hund. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ chiếm các orbital sao cho tổng số spin là tối đa (tức là số electron độc thân là tối đa).
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Ta xét từng phát biểu:

  • (1) Sai. Khi phân bố electron vào một nguyên tử đa electron, electron được điền vào các obitan theo nguyên tắc năng lượng tăng dần, không nhất thiết phải đi từ lớp bên trong ra lớp bên ngoài.
  • (2) Sai. Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó khác nhau vì số electron khác nhau. Ví dụ: Fe: [Ar]3d64s2; Fe2+: [Ar]3d6; Fe3+: [Ar]3d5.
  • (3) Đúng. Các đồng vị của một nguyên tố có cùng số proton, số electron và do đó có cấu hình electron giống nhau.
  • (4) Sai. Các obitan s có dạng hình cầu, điều này chỉ biểu thị xác suất tìm thấy electron s trong không gian xung quanh hạt nhân là lớn nhất trong khu vực hình cầu đó, chứ không có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy.
  • (5) Sai. Bán kính của ion Fe2+ lớn hơn ion Fe3+ là do ion Fe2+ có nhiều electron hơn, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron yếu hơn.

Vậy các phát biểu sai là: 1, 2, 4, 5.

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta có công thức liên hệ giữa khối lượng riêng, áp suất và nhiệt độ:

d = (P*M)/(R*T)

Trong đó:

d là khối lượng riêng

P là áp suất

M là khối lượng mol

R là hằng số khí lý tưởng

T là nhiệt độ (K)

Vì khí A không đổi, nên M không đổi.

Ta có: d1 = (P1*M)/(R*T1) và d2 = (P2*M)/(R*T2)

Suy ra: d1/d2 = (P1/T1) / (P2/T2) = (P1*T2)/(P2*T1)

=> d2 = d1 * (P2*T1)/(P1*T2)

Đổi nhiệt độ ra Kelvin:

T1 = 136,5 + 273,15 = 409,65 K

T2 = 0 + 273,15 = 273,15 K

Thay số vào:

d2 = 1,12 * (4 * 409,65) / (2 * 273,15) = 3,36 g/L

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 5:

Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Trong cả hai trường hợp, khi thu khí H2 bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy thủy ngân, khí thu được sẽ không hoàn toàn là khí H2. Ống nghiệm úp trên nước sẽ chứa hỗn hợp khí H2 và hơi nước, trong khi ống nghiệm úp trên thủy ngân sẽ chứa khí H2 và một lượng rất nhỏ hơi thủy ngân (có thể bỏ qua). Do đó, để thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và áp suất, lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên nước phải ít hơn, vì một phần thể tích bị chiếm bởi hơi nước. Vậy, lượng khí H2 trong ống nghiệm úp trên thủy ngân lớn hơn.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Tủa AgCl tan trong dung dịch Na2S2O3 tạo thành phức

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, vai trò của Cl2 là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Hãy chọn câu sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phương án sai: Chất xúc tác:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:H2(k) + Cl2 (k) = 2HCl(dd)2Fe3+(dd) + Zn(r) = Zn2+(dd) + 2Fe2+(dd) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử:3Ag+(dd) + Cr (r) = Cr3+(dd) + 3Ag(r)2Fe2+(dd) + Cl2(k) = 2Fe3+(dd) + 2Cl-(dd) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Chọn ra một phương án sai:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Chọn phương án đúng: Nguyên tố X ở chu kỳ IV, phân nhóm VIIB. Nguyên tố X có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Chọn phương án đúng: Ocbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Ba dung dịch của cùng một chất tan NaCN có nồng độ C1 < C2 < C3. Dung dịch có độ thủy phân h nhỏ nhất là:

</>

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 35:

Khi hòa tan trong hexan, acid stearic xảy ra phản ứng chuyển hóa như sau: 2C17H35COOH (dd) ⇌ (C17H35COOH)2 (dd). Tại 28oC phản ứng có Kc = 2900 và tại 48oC có Kc = 40. Tính ∆Ho và ∆So của phản ứng.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: Phản ứng H2O2 (ℓ) ® H2O (ℓ) + ½ O2 (k) tỏa nhiệt, vậy phản ứng này có:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Giả sử hệ đang ở cân bằng, phản ứng nào sau đây được coi là đã xảy ra hoàn toàn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phát biểu đúng trong các câu dưới đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 39:

Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của ion CN- là (chọn z là trục liên kết)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn một phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên thể hiện như sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Chọn phương án đúng: Phản ứng CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Xét dấu ΔHo, ΔSo, ΔGo của phản ứng này ở 25oC:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 48:

Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP