Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức CnH2n+1 là công thức của gốc ankyl, được tạo ra khi ankan mất đi một nguyên tử hydro. Do đó, hiđrocacbon M phải là ankan (CnH2n+2) đã mất đi một H. Vậy M thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) là C2H3O, suy ra công thức tổng quát là (C2H3O)n.
Vì anđehit no, đa chức, mạch hở nên công thức phân tử phải có dạng CnH2n+2-2kOk (với k là số liên kết pi trong phân tử).
Trong CTĐGN C2H3O, số liên kết pi là (2*2 + 2 - 3)/2 = 1.5 (không nguyên), vậy n phải là số chẵn.
Xét các đáp án:
A. C8H12O4 có (2*8 + 2 - 12)/2 = 2 liên kết pi. (C2H3O)4 = C8H12O4, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên, do đó loại.
B. C4H6O có (2*4 + 2 - 6)/2 = 2 liên kết pi. C4H6O không phải là (C2H3O)n.
C. C12H18O6 có (2*12 + 2 - 18)/2 = 3 liên kết pi. (C2H3O)6 = C12H18O6, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên, do đó loại.
D. C4H6O2 có (2*4 + 2 - 6)/2 = 2 liên kết pi. (C2H3O)2 = C4H6O2, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên.
Vì là anđehit đa chức, số Oxi phải lớn hơn hoặc bằng 2. Vậy đáp án B không phù hợp.
Vì anđehit no, mạch hở có công thức CnH2n+2-2kOk , mà k = số liên kết pi trong gốc hydrocacbon + số chức anđehit. Mà anđehit luôn có 1 liên kết pi trong chức CHO. Do đó, 2n + 2 - 2k = 2n (vì là no). Vậy 2 = 2k. Vậy k = 1. Mà số oxi > 1. Vậy đáp án D thoả mãn.
Vậy đáp án đúng là D.
Vì anđehit no, đa chức, mạch hở nên công thức phân tử phải có dạng CnH2n+2-2kOk (với k là số liên kết pi trong phân tử).
Trong CTĐGN C2H3O, số liên kết pi là (2*2 + 2 - 3)/2 = 1.5 (không nguyên), vậy n phải là số chẵn.
Xét các đáp án:
A. C8H12O4 có (2*8 + 2 - 12)/2 = 2 liên kết pi. (C2H3O)4 = C8H12O4, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên, do đó loại.
B. C4H6O có (2*4 + 2 - 6)/2 = 2 liên kết pi. C4H6O không phải là (C2H3O)n.
C. C12H18O6 có (2*12 + 2 - 18)/2 = 3 liên kết pi. (C2H3O)6 = C12H18O6, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên, do đó loại.
D. C4H6O2 có (2*4 + 2 - 6)/2 = 2 liên kết pi. (C2H3O)2 = C4H6O2, phù hợp với CTĐGN và số liên kết pi là số nguyên.
Vì là anđehit đa chức, số Oxi phải lớn hơn hoặc bằng 2. Vậy đáp án B không phù hợp.
Vì anđehit no, mạch hở có công thức CnH2n+2-2kOk , mà k = số liên kết pi trong gốc hydrocacbon + số chức anđehit. Mà anđehit luôn có 1 liên kết pi trong chức CHO. Do đó, 2n + 2 - 2k = 2n (vì là no). Vậy 2 = 2k. Vậy k = 1. Mà số oxi > 1. Vậy đáp án D thoả mãn.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có nCO2 = nkết tủa + 2nkết tủa khi đun = 0,2 + 2.0,1 = 0,4 mol.
=> số C = nCO2 / nX = 0,4/0,2 = 2.
Vậy X có dạng C2Hy.
Xét các đáp án, chỉ có C2H6 là không thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích cấu trúc và cực tính của từng phân tử:
1) CHCl3: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 H và 3 Cl. Cấu trúc là tứ diện. Do độ âm điện của Cl lớn hơn H, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
2) CF2O: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 F và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của F và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
3) COCl2: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 Cl và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của Cl và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
4) COS: Phân tử có cấu trúc đường thẳng (tuyến tính). Do độ âm điện của O và S khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B,C,D đều không đủ. Xem xét lại các cấu trúc hình học.
CHCℓ3: Tứ diện, có cực (đúng)
CF2O: Tam giác phẳng, có cực (đúng).
COCℓ2: Tam giác phẳng, có cực (đúng)
COS: Tuyến tính, có cực (đúng)
Do đó, có lẽ câu hỏi bị lỗi và đáp án đúng phải là 1,2,3,4. Tuy nhiên không có đáp án nào như vậy.
Trong các đáp án đã cho, đáp án C là gần đúng nhất. Tuy nhiên, đáp án đúng nhất phải bao gồm cả 4 ý.
Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là C
1) CHCl3: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 1 H và 3 Cl. Cấu trúc là tứ diện. Do độ âm điện của Cl lớn hơn H, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
2) CF2O: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 F và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của F và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
3) COCl2: Nguyên tử C trung tâm liên kết với 2 Cl và 1 O. Cấu trúc là tam giác phẳng. Do độ âm điện của Cl và O khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
4) COS: Phân tử có cấu trúc đường thẳng (tuyến tính). Do độ âm điện của O và S khác nhau, phân tử có moment lưỡng cực khác 0 và do đó có cực.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3, 4 đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B,C,D đều không đủ. Xem xét lại các cấu trúc hình học.
CHCℓ3: Tứ diện, có cực (đúng)
CF2O: Tam giác phẳng, có cực (đúng).
COCℓ2: Tam giác phẳng, có cực (đúng)
COS: Tuyến tính, có cực (đúng)
Do đó, có lẽ câu hỏi bị lỗi và đáp án đúng phải là 1,2,3,4. Tuy nhiên không có đáp án nào như vậy.
Trong các đáp án đã cho, đáp án C là gần đúng nhất. Tuy nhiên, đáp án đúng nhất phải bao gồm cả 4 ý.
Vì không có đáp án đúng nên ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là C
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn phương án *sai* về thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron.
* Phương án A: Sai. Năng lượng của orbital trong nguyên tử đa electron không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính *n* mà còn phụ thuộc vào số lượng tử orbital *l*. Sự tương tác giữa các electron làm cho các orbital có cùng giá trị *n* nhưng khác giá trị *l* có năng lượng khác nhau. Ví dụ, orbital 2s có năng lượng khác với orbital 2p.
* Phương án B: Đúng. Đây là nguyên lý vững bền, theo đó electron chiếm mức năng lượng thấp nhất để đảm bảo nguyên tử ở trạng thái cơ bản có năng lượng tối thiểu.
* Phương án C: Đúng. Đây là nguyên lý loại trừ Pauli. Mỗi electron trong một nguyên tử phải có một bộ bốn số lượng tử khác nhau.
* Phương án D: Đúng. Đây là quy tắc Hund. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ chiếm các orbital sao cho tổng số spin là tối đa (tức là số electron độc thân là tối đa).
* Phương án A: Sai. Năng lượng của orbital trong nguyên tử đa electron không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính *n* mà còn phụ thuộc vào số lượng tử orbital *l*. Sự tương tác giữa các electron làm cho các orbital có cùng giá trị *n* nhưng khác giá trị *l* có năng lượng khác nhau. Ví dụ, orbital 2s có năng lượng khác với orbital 2p.
* Phương án B: Đúng. Đây là nguyên lý vững bền, theo đó electron chiếm mức năng lượng thấp nhất để đảm bảo nguyên tử ở trạng thái cơ bản có năng lượng tối thiểu.
* Phương án C: Đúng. Đây là nguyên lý loại trừ Pauli. Mỗi electron trong một nguyên tử phải có một bộ bốn số lượng tử khác nhau.
* Phương án D: Đúng. Đây là quy tắc Hund. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ chiếm các orbital sao cho tổng số spin là tối đa (tức là số electron độc thân là tối đa).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng phát biểu:
- (1) Sai. Khi phân bố electron vào một nguyên tử đa electron, electron được điền vào các obitan theo nguyên tắc năng lượng tăng dần, không nhất thiết phải đi từ lớp bên trong ra lớp bên ngoài.
- (2) Sai. Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó khác nhau vì số electron khác nhau. Ví dụ: Fe: [Ar]3d64s2; Fe2+: [Ar]3d6; Fe3+: [Ar]3d5.
- (3) Đúng. Các đồng vị của một nguyên tố có cùng số proton, số electron và do đó có cấu hình electron giống nhau.
- (4) Sai. Các obitan s có dạng hình cầu, điều này chỉ biểu thị xác suất tìm thấy electron s trong không gian xung quanh hạt nhân là lớn nhất trong khu vực hình cầu đó, chứ không có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy.
- (5) Sai. Bán kính của ion Fe2+ lớn hơn ion Fe3+ là do ion Fe2+ có nhiều electron hơn, lực hút của hạt nhân lên mỗi electron yếu hơn.
Vậy các phát biểu sai là: 1, 2, 4, 5.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng