Chọn phương án sai: Chất xúc tác:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
- Tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều có DH > 0).
- Hạ áp suất, cân bằng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí.
Xét từng phản ứng:
- (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Tăng nhiệt độ dịch chuyển theo chiều thuận (thu nhiệt). Số mol khí hai vế bằng nhau (2 mol), áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
- (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Tăng nhiệt độ dịch chuyển theo chiều nghịch (tỏa nhiệt). Hạ áp suất dịch chuyển theo chiều nghịch (tăng số mol khí).
- (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Tăng nhiệt độ dịch chuyển theo chiều thuận (thu nhiệt). Hạ áp suất dịch chuyển theo chiều thuận (tăng số mol khí).
- (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Tăng nhiệt độ dịch chuyển theo chiều nghịch (tỏa nhiệt). Số mol khí hai vế bằng nhau (2 mol), áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
So sánh:
Phản ứng (3) là phản ứng duy nhất mà cả tăng nhiệt độ và giảm áp suất đều làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Do đó, phản ứng (3) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận.
* Pin 1: H2(k) + Cl2 (k) = 2HCl(dd)
* Ở cực âm (anode), H2 bị oxy hóa: H2 → 2H+ + 2e-
* Ở cực dương (cathode), Cl2 bị khử: Cl2 + 2e- → 2Cl-
* Sơ đồ pin: (-) Pt | H2(k) | H+(dd) || Cl-(dd) | Cl2(k) | Pt (+)
* Pin 2: 2Fe3+(dd) + Zn(r) = Zn2+(dd) + 2Fe2+(dd)
* Ở cực âm (anode), Zn bị oxy hóa: Zn → Zn2+ + 2e-
* Ở cực dương (cathode), Fe3+ bị khử: Fe3+ + 1e- → Fe2+
* Sơ đồ pin: (-) Zn | Zn2+(dd) || Fe3+(dd), Fe2+(dd) | Pt (+)
Vậy, đáp án đúng là C.
1. Phản ứng: 3Ag+(dd) + Cr (r) = Cr3+(dd) + 3Ag(r)
- Cr bị oxy hóa thành Cr3+ (anot).
- Ag+ bị khử thành Ag (catot).
Sơ đồ pin: (-) Cr | Cr3+(dd) || Ag+(dd) | Ag (+)
2. Phản ứng: 2Fe2+(dd) + Cl2(k) = 2Fe3+(dd) + 2Cl-(dd)
- Fe2+ bị oxy hóa thành Fe3+.
- Cl2 bị khử thành Cl-.
Vì cả Fe2+ và Fe3+ đều ở trạng thái dung dịch, ta cần dùng điện cực trơ (Pt) để dẫn điện.
Sơ đồ pin: (-) Pt | Fe2+(dd), Fe3+(dd) || Cl-(dd) | Cl2(k) | Pt (+)
Kết hợp hai sơ đồ pin trên, ta có sơ đồ đúng là:
(-) Cr | Cr3+(dd) || Ag+(dd) | Ag (+)
(-) Pt | Cl2(k) | Cl-(dd) || Fe2+(dd), Fe3+(dd) | Pt (+)
Phương án A phù hợp với phân tích trên.
Để dự đoán khả năng tồn tại của một phân tử dựa trên lý thuyết VB (Valence Bond), chúng ta cần xem xét đến cấu hình electron hóa trị của nguyên tử trung tâm và số lượng liên kết có thể tạo thành. Nguyên tử trung tâm cần có đủ orbital hóa trị để tạo liên kết với các nguyên tử xung quanh.
- SF6: Lưu huỳnh (S) có cấu hình electron hóa trị là 3s2 3p4. Để tạo 6 liên kết với 6 nguyên tử flo, S cần lai hóa sp3d2. Điều này hoàn toàn khả thi vì S có các orbital 3s, 3p và 3d để tham gia lai hóa. Vậy SF6 tồn tại.
- BrF7: Brom (Br) có cấu hình electron hóa trị là 4s2 4p5. Để tạo 7 liên kết với 7 nguyên tử flo, Br cần lai hóa sp3d3. Điều này cũng khả thi vì Br có các orbital 4s, 4p và 4d để tham gia lai hóa. Vậy BrF7 tồn tại.
- IF7: Iot (I) có cấu hình electron hóa trị là 5s2 5p5. Tương tự Br, để tạo 7 liên kết với 7 nguyên tử flo, I cần lai hóa sp3d3. Điều này khả thi vì I có các orbital 5s, 5p và 5d để tham gia lai hóa. Vậy IF7 tồn tại.
- ClF3: Clo (Cl) có cấu hình electron hóa trị là 3s2 3p5. Để tạo 3 liên kết với 3 nguyên tử flo, Cl có thể lai hóa sp3d. ClF3 là một phân tử có thật.
- OF6: Oxy (O) có cấu hình electron hóa trị là 2s2 2p4. Oxy chỉ có các orbital 2s và 2p. Để tạo 6 liên kết, oxy cần lai hóa sp3d2, điều này đòi hỏi sự tham gia của orbital 2d, mà oxy không có. Do đó, OF6 không thể tồn tại.
- I7F: Phân tử này không tuân theo quy tắc hóa trị thông thường và không thể tồn tại vì I chỉ có thể tạo tối đa 7 liên kết cộng hóa trị (do có 7 electron hóa trị).
Vậy các phân tử không thể tồn tại là OF6 và I7F.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.