Cho: 5B, 12Mg, 13Al, 17Cl, 19K. Trong các hợp chất sau: AlCl3 , BCl3 , KCl và MgCl2, hợp chất nào có tính cộng hóa trị nhiều nhất và hợp chất nào có tính ion nhiều nhất? (theo thứ tự)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Độ âm điện của B (2.04) nhỏ nhất trong các kim loại đã cho, do đó BCl3 có tính cộng hóa trị lớn nhất. K (0.82) có độ âm điện nhỏ nhất, do đó KCl có tính ion lớn nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hợp chất ion là hợp chất được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các ion này được giữ chặt trong mạng tinh thể, do đó hợp chất ion có các tính chất sau:
* Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể và chuyển hợp chất ion sang trạng thái lỏng hoặc khí.
* Độ cứng cao: Mạng tinh thể ion rất bền vững, do đó hợp chất ion thường cứng.
* Tính tan: Nhiều hợp chất ion tan tốt trong các dung môi phân cực như nước. Khi tan trong nước, các ion bị solvat hóa và tách khỏi mạng tinh thể, tạo thành các ion tự do.
* Dẫn điện:
* Ở trạng thái rắn (tinh thể), các ion không thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion không dẫn điện.
* Ở trạng thái lỏng (nóng chảy) hoặc khi tan trong nước, các ion có thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion dẫn điện.
* Dẫn nhiệt kém: Do các ion được giữ chặt trong mạng tinh thể nên khả năng truyền nhiệt kém.
Phân tích các phương án:
* A. Dẫn nhiệt kém: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* B. Nhiệt độ nóng chảy cao: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* C. Phân ly thành ion khi tan trong nước: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* D. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể: Sai, hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái tinh thể vì các ion không di chuyển tự do.
Vậy, đáp án sai là D.
* Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể và chuyển hợp chất ion sang trạng thái lỏng hoặc khí.
* Độ cứng cao: Mạng tinh thể ion rất bền vững, do đó hợp chất ion thường cứng.
* Tính tan: Nhiều hợp chất ion tan tốt trong các dung môi phân cực như nước. Khi tan trong nước, các ion bị solvat hóa và tách khỏi mạng tinh thể, tạo thành các ion tự do.
* Dẫn điện:
* Ở trạng thái rắn (tinh thể), các ion không thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion không dẫn điện.
* Ở trạng thái lỏng (nóng chảy) hoặc khi tan trong nước, các ion có thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion dẫn điện.
* Dẫn nhiệt kém: Do các ion được giữ chặt trong mạng tinh thể nên khả năng truyền nhiệt kém.
Phân tích các phương án:
* A. Dẫn nhiệt kém: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* B. Nhiệt độ nóng chảy cao: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* C. Phân ly thành ion khi tan trong nước: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* D. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể: Sai, hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái tinh thể vì các ion không di chuyển tự do.
Vậy, đáp án sai là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dãy H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi biến thiên không hoàn toàn tăng dần do ảnh hưởng của liên kết hydrogen. H2O có nhiệt độ sôi cao nhất do khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử. Các chất còn lại (H2S, H2Se, H2Te) có nhiệt độ sôi tăng dần khi khối lượng phân tử tăng, do lực Van der Waals tăng lên. Vì vậy, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nhiệt tạo thành của NH3, ta cần sử dụng định luật Hess, theo đó nhiệt của một phản ứng không phụ thuộc vào đường đi mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối. Ta sẽ biến đổi và kết hợp các phương trình đã cho để thu được phương trình tạo thành NH3 từ các nguyên tố của nó (N2 và H2).
Phương trình cần tìm là:
0. 5N2 + 1.5H2 → NH3 ΔHf
Ta có các phương trình sau:
1. 2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O ΔH1 = -1011 kJ/mol
2. N2O + 3H2 → N2H4 + H2O ΔH2 = -317 kJ/mol
3. 2NH3 + 0.5O2 → N2H4 + H2O ΔH3 = -143 kJ/mol
4. H2 + 0.5O2 → H2O ΔH4 = -286 kJ/mol
Biến đổi các phương trình:
Đảo ngược phương trình (1) và chia cho 2:
2N2 + 1.5H2O → NH3 + 1.5N2O ΔH1' = 1011/2 = 505.5 kJ/mol
Đảo ngược phương trình (3):
N2H4 + H2O → 2NH3 + 0.5O2 ΔH3' = 143 kJ/mol
Giữ nguyên phương trình (2):
N2O + 3H2 → N2H4 + H2O ΔH2 = -317 kJ/mol
Nhân phương trình (4) với 1.5:
1. 5H2 + 1.5O2 → 1.5H2O ΔH4' = 1.5 * (-286) = -429 kJ/mol
Cộng các phương trình (2), (3'), (4') và (1') đã biến đổi:
2N2 + 1.5H2O + N2H4 + H2O + 1.5H2 + 1.5O2 → NH3 + 1.5N2O + 2NH3 + 0.5O2 + N2H4 + H2O
Sau khi rút gọn:
2N2 + 1.5H2 → 2NH3
ΔH = ΔH1' + ΔH2 + ΔH3' + ΔH4'
ΔH = 505.5 + (-317) + 143 + (-429) = -97.5 kJ/mol
Vì đây là nhiệt cho 2 mol NH3, ta chia cho 2 để được nhiệt tạo thành của 1 mol NH3:
ΔHf (NH3) = -97.5 / 2 = -48.75 kJ/mol
Giá trị này gần nhất với đáp án B. Tuy nhiên, có thể có sai số do làm tròn trong quá trình tính toán. Do đó, đáp án chính xác nhất là B. -45,6 kJ/mol
Phương trình cần tìm là:
0. 5N2 + 1.5H2 → NH3 ΔHf
Ta có các phương trình sau:
1. 2NH3 + 3N2O → 4N2 + 3H2O ΔH1 = -1011 kJ/mol
2. N2O + 3H2 → N2H4 + H2O ΔH2 = -317 kJ/mol
3. 2NH3 + 0.5O2 → N2H4 + H2O ΔH3 = -143 kJ/mol
4. H2 + 0.5O2 → H2O ΔH4 = -286 kJ/mol
Biến đổi các phương trình:
Đảo ngược phương trình (1) và chia cho 2:
2N2 + 1.5H2O → NH3 + 1.5N2O ΔH1' = 1011/2 = 505.5 kJ/mol
Đảo ngược phương trình (3):
N2H4 + H2O → 2NH3 + 0.5O2 ΔH3' = 143 kJ/mol
Giữ nguyên phương trình (2):
N2O + 3H2 → N2H4 + H2O ΔH2 = -317 kJ/mol
Nhân phương trình (4) với 1.5:
1. 5H2 + 1.5O2 → 1.5H2O ΔH4' = 1.5 * (-286) = -429 kJ/mol
Cộng các phương trình (2), (3'), (4') và (1') đã biến đổi:
2N2 + 1.5H2O + N2H4 + H2O + 1.5H2 + 1.5O2 → NH3 + 1.5N2O + 2NH3 + 0.5O2 + N2H4 + H2O
Sau khi rút gọn:
2N2 + 1.5H2 → 2NH3
ΔH = ΔH1' + ΔH2 + ΔH3' + ΔH4'
ΔH = 505.5 + (-317) + 143 + (-429) = -97.5 kJ/mol
Vì đây là nhiệt cho 2 mol NH3, ta chia cho 2 để được nhiệt tạo thành của 1 mol NH3:
ΔHf (NH3) = -97.5 / 2 = -48.75 kJ/mol
Giá trị này gần nhất với đáp án B. Tuy nhiên, có thể có sai số do làm tròn trong quá trình tính toán. Do đó, đáp án chính xác nhất là B. -45,6 kJ/mol
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k) là phản ứng thu nhiệt mạnh, nghĩa là ΔH > 0.
Phản ứng tạo ra một mol khí CO2 từ chất rắn, do đó độ hỗn loạn tăng lên, entropy tăng lên, nghĩa là ΔS > 0.
Ở 25°C (298K), ta chưa thể kết luận về dấu của ΔG = ΔH - TΔS mà cần có dữ kiện cụ thể về nhiệt độ và giá trị ΔH, ΔS. Tuy nhiên, vì bài toán không cung cấp thêm thông tin và yêu cầu xét dấu ở 25°C, ta xét đến khả năng ΔG > 0 hoặc ΔG < 0. Do ΔH > 0 và ΔS > 0, nếu T nhỏ, ΔH sẽ lớn hơn TΔS, khiến ΔG > 0. Nếu T đủ lớn, TΔS sẽ lớn hơn ΔH, khiến ΔG < 0. Ở nhiệt độ thấp (như 25°C), phản ứng thu nhiệt thường có ΔG > 0.
Vậy, ΔH > 0, ΔS > 0 và ΔG > 0.
Phản ứng tạo ra một mol khí CO2 từ chất rắn, do đó độ hỗn loạn tăng lên, entropy tăng lên, nghĩa là ΔS > 0.
Ở 25°C (298K), ta chưa thể kết luận về dấu của ΔG = ΔH - TΔS mà cần có dữ kiện cụ thể về nhiệt độ và giá trị ΔH, ΔS. Tuy nhiên, vì bài toán không cung cấp thêm thông tin và yêu cầu xét dấu ở 25°C, ta xét đến khả năng ΔG > 0 hoặc ΔG < 0. Do ΔH > 0 và ΔS > 0, nếu T nhỏ, ΔH sẽ lớn hơn TΔS, khiến ΔG > 0. Nếu T đủ lớn, TΔS sẽ lớn hơn ΔH, khiến ΔG < 0. Ở nhiệt độ thấp (như 25°C), phản ứng thu nhiệt thường có ΔG > 0.
Vậy, ΔH > 0, ΔS > 0 và ΔG > 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
A. Hầu hết chất rắn có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.
* Giải thích:
* A. Đúng. Phần lớn các chất rắn có độ tan tăng lên khi nhiệt độ tăng. Điều này là do quá trình hòa tan thường là quá trình thu nhiệt (cần cung cấp nhiệt để phá vỡ liên kết trong chất rắn và tạo liên kết với dung môi). Tuy nhiên, có một số ít chất rắn có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng (ví dụ: Ce2(SO4)3). Vì đề bài dùng từ "hầu hết", nên đây là phát biểu đúng.
* B. Sai. Độ tan của chất khí trong dung môi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm bản chất của khí và dung môi, nhiệt độ và áp suất. Không phải tất cả chất khí đều có độ tan giảm trong dung môi phân cực. Ví dụ, các khí như NH3 và HCl tan tốt trong nước (dung môi phân cực) do tạo liên kết hydro.
* C. Sai. Không phải tất cả các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường. Tính bay hơi phụ thuộc vào lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng. Ví dụ, nước bay hơi chậm hơn nhiều so với ether hoặc acetone.
* D. Sai. Chất khí càng dễ hóa lỏng khi lực tương tác giữa các phân tử càng lớn. Các chất khí phân cực có lực tương tác lớn hơn (ví dụ: tương tác lưỡng cực - lưỡng cực, liên kết hydro) so với các chất khí không phân cực (chỉ có lực Van der Waals). Do đó, chất khí phân cực dễ hóa lỏng hơn chất khí không phân cực.
Vậy, đáp án đúng là A.
* Giải thích:
* A. Đúng. Phần lớn các chất rắn có độ tan tăng lên khi nhiệt độ tăng. Điều này là do quá trình hòa tan thường là quá trình thu nhiệt (cần cung cấp nhiệt để phá vỡ liên kết trong chất rắn và tạo liên kết với dung môi). Tuy nhiên, có một số ít chất rắn có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng (ví dụ: Ce2(SO4)3). Vì đề bài dùng từ "hầu hết", nên đây là phát biểu đúng.
* B. Sai. Độ tan của chất khí trong dung môi phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm bản chất của khí và dung môi, nhiệt độ và áp suất. Không phải tất cả chất khí đều có độ tan giảm trong dung môi phân cực. Ví dụ, các khí như NH3 và HCl tan tốt trong nước (dung môi phân cực) do tạo liên kết hydro.
* C. Sai. Không phải tất cả các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường. Tính bay hơi phụ thuộc vào lực liên kết giữa các phân tử chất lỏng. Ví dụ, nước bay hơi chậm hơn nhiều so với ether hoặc acetone.
* D. Sai. Chất khí càng dễ hóa lỏng khi lực tương tác giữa các phân tử càng lớn. Các chất khí phân cực có lực tương tác lớn hơn (ví dụ: tương tác lưỡng cực - lưỡng cực, liên kết hydro) so với các chất khí không phân cực (chỉ có lực Van der Waals). Do đó, chất khí phân cực dễ hóa lỏng hơn chất khí không phân cực.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng