Giả sử hệ đang ở cân bằng, phản ứng nào sau đây được coi là đã xảy ra hoàn toàn:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phản ứng được coi là xảy ra hoàn toàn khi hằng số cân bằng K của nó rất lớn (K >> 1). Điều này có nghĩa là ở trạng thái cân bằng, nồng độ của các sản phẩm lớn hơn rất nhiều so với nồng độ của các chất phản ứng. Trong các phương án đã cho, phương án B có hằng số cân bằng lớn nhất (KCb = 1 × 1016), cho thấy phản ứng này gần như hoàn toàn chuyển hóa các chất phản ứng thành sản phẩm.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các phương án:
- Phương án A: Sai. Ở cùng điều kiện, khí SO2 dễ ngưng tụ hơn H2O do lực tương tác van der Waals giữa các phân tử SO2 lớn hơn (do kích thước và số electron nhiều hơn), chứ không chỉ vì phân tử lượng lớn hơn. Mặc dù phân tử lượng lớn hơn đóng góp vào lực van der Waals, nhưng đây không phải là yếu tố duy nhất.
- Phương án B: Sai. Iod dễ thăng hoa vì lực tương tác giữa các phân tử I2 tương đối yếu so với năng lượng cần thiết để chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng. Việc có liên kết cộng hóa trị trong phân tử I2 không trực tiếp giải thích hiện tượng thăng hoa.
- Phương án C: Đúng. Ở cùng điều kiện, khí CO2 dễ ngưng tụ hơn H2 vì lực tương tác van der Waals giữa các phân tử CO2 lớn hơn (do kích thước và số electron nhiều hơn). Phân tử lượng CO2 lớn hơn đáng kể so với H2, dẫn đến lực hút giữa các phân tử CO2 mạnh hơn, làm cho CO2 dễ chuyển sang trạng thái lỏng hoặc rắn hơn.
- Phương án D: Sai. Thủy ngân ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng chủ yếu do cấu hình electron đặc biệt của nó dẫn đến liên kết kim loại yếu hơn so với các kim loại khác. Cấu hình electron này khiến các electron khó bị “chia sẻ” để tạo thành liên kết kim loại mạnh, làm cho thủy ngân có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại khác.
Kết luận: Phương án C là phát biểu đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ion CN- có tổng cộng 10 electron hóa trị (4 từ C, 5 từ N và 1 do điện tích âm). Theo thuyết MO, các orbital phân tử được lấp đầy theo thứ tự năng lượng tăng dần: σ2s, σ*2s, π2px, π2py, σ2pz. Vì có 10 electron, chúng sẽ lấp đầy các orbital này như sau: (σ2s)2(σ*2s)2(π2px)2(π2py)2(σ2pz)2 hoặc (σ2s)2(σ*2s)2(π2pxπ2py)4(σ2pz)2. Như vậy, đáp án D là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng phát biểu:
- H−2: (σ1s)2(σ∗1s)1, bậc liên kết = (2-1)/2 = 0.5; H2: (σ1s)2, bậc liên kết = 1; H+2: (σ1s)1, bậc liên kết = 0.5. Bậc liên kết càng lớn, độ dài liên kết càng nhỏ. Vì vậy, độ dài liên kết tăng dần theo thứ tự H2 < H−2 = H+2. Phát biểu 1 sai.
- CO: (σ2s)2 (σ∗2s)2 (σ2p)2 (π2p)4, bậc liên kết = (8-2)/2 = 3; O2: (σ2s)2 (σ∗2s)2 (σ2p)2 (π2p)4 (π∗2p)2, bậc liên kết = (8-4)/2 = 2. Phát biểu 2 đúng.
- Các electron nằm trên các MO không liên kết không có ảnh hưởng gì đến bậc liên kết. Phát biểu 3 đúng.
- Liên kết cộng hóa trị có thể tạo bởi số lẻ electron, ví dụ H+2, H−2. Phát biểu 4 sai.
- Các phân tử hoặc ion có chứa electron độc thân thì có tính thuận từ. Phát biểu 5 đúng.
Vậy các phát biểu đúng là 2, 3, 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ âm điện của B (2.04) nhỏ nhất trong các kim loại đã cho, do đó BCl3 có tính cộng hóa trị lớn nhất. K (0.82) có độ âm điện nhỏ nhất, do đó KCl có tính ion lớn nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hợp chất ion là hợp chất được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các ion này được giữ chặt trong mạng tinh thể, do đó hợp chất ion có các tính chất sau:
* Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể và chuyển hợp chất ion sang trạng thái lỏng hoặc khí.
* Độ cứng cao: Mạng tinh thể ion rất bền vững, do đó hợp chất ion thường cứng.
* Tính tan: Nhiều hợp chất ion tan tốt trong các dung môi phân cực như nước. Khi tan trong nước, các ion bị solvat hóa và tách khỏi mạng tinh thể, tạo thành các ion tự do.
* Dẫn điện:
* Ở trạng thái rắn (tinh thể), các ion không thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion không dẫn điện.
* Ở trạng thái lỏng (nóng chảy) hoặc khi tan trong nước, các ion có thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion dẫn điện.
* Dẫn nhiệt kém: Do các ion được giữ chặt trong mạng tinh thể nên khả năng truyền nhiệt kém.
Phân tích các phương án:
* A. Dẫn nhiệt kém: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* B. Nhiệt độ nóng chảy cao: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* C. Phân ly thành ion khi tan trong nước: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* D. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể: Sai, hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái tinh thể vì các ion không di chuyển tự do.
Vậy, đáp án sai là D.
* Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao: Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion, cần một lượng lớn năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể và chuyển hợp chất ion sang trạng thái lỏng hoặc khí.
* Độ cứng cao: Mạng tinh thể ion rất bền vững, do đó hợp chất ion thường cứng.
* Tính tan: Nhiều hợp chất ion tan tốt trong các dung môi phân cực như nước. Khi tan trong nước, các ion bị solvat hóa và tách khỏi mạng tinh thể, tạo thành các ion tự do.
* Dẫn điện:
* Ở trạng thái rắn (tinh thể), các ion không thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion không dẫn điện.
* Ở trạng thái lỏng (nóng chảy) hoặc khi tan trong nước, các ion có thể di chuyển tự do, do đó hợp chất ion dẫn điện.
* Dẫn nhiệt kém: Do các ion được giữ chặt trong mạng tinh thể nên khả năng truyền nhiệt kém.
Phân tích các phương án:
* A. Dẫn nhiệt kém: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* B. Nhiệt độ nóng chảy cao: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* C. Phân ly thành ion khi tan trong nước: Đúng với tính chất của hợp chất ion.
* D. Dẫn điện ở trạng thái tinh thể: Sai, hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái tinh thể vì các ion không di chuyển tự do.
Vậy, đáp án sai là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng