JavaScript is required

Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H2O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 250C.

A.

28 g/mol

B.

65 g/mol

C.

40 g/mol

D.

56 g/mol

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tính khối lượng phân tử của chất A, ta sử dụng công thức áp suất thẩm thấu:

π = (n/V)RT

Trong đó:

  • π là áp suất thẩm thấu (atm)
  • n là số mol chất tan
  • V là thể tích dung dịch (lít)
  • R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
  • T là nhiệt độ (K)

Từ công thức trên, ta có thể suy ra số mol chất tan:

n = πV / RT

Thay số vào:

n = (0,436 atm * 1 L) / (0,0821 L.atm/mol.K * (25 + 273) K)

n = 0,436 / (0,0821 * 298)

n ≈ 0,0178 mol

Ta biết rằng 1 g chất A tương ứng với 0,0178 mol. Vậy, khối lượng phân tử của chất A là:

M = m / n

M = 1 g / 0,0178 mol

M ≈ 56,18 g/mol

Vậy, đáp án gần nhất là 56 g/mol.

Câu hỏi liên quan