JavaScript is required
Danh sách đề

1200+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học đại cương kèm đáp án chi tiết - Đề 6

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Chọn câu đúng: 1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbitan 1s. 2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbitan 2py. 3) Orbital 2pz có xác xuất phân bố e lớn nhất trên trục z. 4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y. 5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4

A.

3, 4, 5

B.

1, 2, 3

C.

1, 3, 5

D.

1, 3, 4, 5

Đáp án
Đáp án đúng: C

Ta xét từng phát biểu:

1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbital 1s: Đúng, vì orbital 2s có mức năng lượng cao hơn và electron ở xa hạt nhân hơn.

2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbital 2py: Sai, orbital 2px và 2py có mức năng lượng bằng nhau (thuộc cùng một phân lớp p).

3) Orbital 2pz có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục z: Đúng, vì orbital 2pz có hình dạng quả tạ định hướng theo trục z.

4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y: Đúng, orbital dxy có 4 thùy nằm giữa các trục x và y.

5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4: Đúng. Phân lớp f có 7 orbital, do đó chứa tối đa 14 electron. Lớp thứ 4 có các phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f. Số electron tối đa lớp thứ 4 có thể chứa là: 2 + 6 + 10 + 14 = 32. Phân lớp 4f chứa nhiều electron nhất.

Vậy các phát biểu đúng là 1, 3, 4, 5.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Ta xét từng phát biểu:

1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbital 1s: Đúng, vì orbital 2s có mức năng lượng cao hơn và electron ở xa hạt nhân hơn.

2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbital 2py: Sai, orbital 2px và 2py có mức năng lượng bằng nhau (thuộc cùng một phân lớp p).

3) Orbital 2pz có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục z: Đúng, vì orbital 2pz có hình dạng quả tạ định hướng theo trục z.

4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y: Đúng, orbital dxy có 4 thùy nằm giữa các trục x và y.

5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4: Đúng. Phân lớp f có 7 orbital, do đó chứa tối đa 14 electron. Lớp thứ 4 có các phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f. Số electron tối đa lớp thứ 4 có thể chứa là: 2 + 6 + 10 + 14 = 32. Phân lớp 4f chứa nhiều electron nhất.

Vậy các phát biểu đúng là 1, 3, 4, 5.

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phản ứng cháy của metan:

CH4 + 2O2 --> CO2 + 2H2O

Ban đầu: CH4 chiếm 1 phần thể tích, O2 chiếm 3 phần thể tích.

=> O2 dư sau phản ứng.

Theo phương trình phản ứng, 1 thể tích CH4 phản ứng với 2 thể tích O2 tạo ra 1 thể tích CO2 và 2 thể tích H2O (ở trạng thái khí do nhiệt độ 120°C).

Sau phản ứng, số thể tích khí gồm: CO2 (1 thể tích), H2O (2 thể tích) và O2 dư (3 - 2 = 1 thể tích).

Tổng số thể tích khí sau phản ứng là: 1 + 2 + 1 = 4 thể tích.

Do thể tích bình không đổi và nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ thuận với số mol khí (hay số thể tích khí).

Áp suất ban đầu tỉ lệ với 1 + 3 = 4 thể tích khí.

Áp suất sau phản ứng tỉ lệ với 4 thể tích khí.

Vậy áp suất sau phản ứng bằng áp suất ban đầu, là 600 kPa.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình trạng thái khí Van der Waals cho khí thực:

(P + a(n/V)^2)(V - nb) = nRT

Trong đó:
* P là áp suất (atm)
* V là thể tích (lít)
* n là số mol
* T là nhiệt độ (K)
* a và b là các hằng số Van der Waals đặc trưng cho từng loại khí.
* R là hằng số khí lý tưởng (0.0821 L.atm/mol.K)

Đề bài cho:
* P = 0.06887 atm
* T = 0°C = 273.15 K
* m = 11g CO2
* a = 3.592 atm.L²/mol²
* b = 0.0426 L/mol

Tính số mol CO2:
* Khối lượng mol của CO2 (M) = 12 + 2*16 = 44 g/mol
* n = m/M = 11g / 44g/mol = 0.25 mol

Thay các giá trị vào phương trình Van der Waals:
(0. 06887 + 3.592*(0.25/V)^2)(V - 0.25*0.0426) = 0.25*0.0821*273.15
(0. 06887 + 0.2245/V^2)(V - 0.01065) = 5.596

Giải phương trình trên để tìm V. Vì phương trình này là phương trình bậc ba theo V, ta có thể giải gần đúng hoặc sử dụng phương pháp lặp.
Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể thử từng đáp án để xem đáp án nào thỏa mãn gần đúng phương trình.
Đổi các đáp án sang lít:
A. 560 ml = 0.56 L
B. 600 ml = 0.60 L
C. 667 ml = 0.667 L
D. 824 ml = 0.824 L

Thử với V = 0.667 L:
(0. 06887 + 3.592*(0.25/0.667)^2)*(0.667 - 0.25*0.0426) = (0.06887 + 2.01)*(0.667 - 0.01065) = 2.07887 * 0.65635 = 1.3645

0.25*0.0821*273.15 = 5.596
Kết quả này quá xa, cần xem xét lại.
Thay vì thử từng đáp án, ta đơn giản hóa bằng cách bỏ qua các số hạng hiệu chỉnh a và b để ước lượng.
PV = nRT
V = nRT/P = (0.25 * 0.0821 * 273.15) / 0.06887 = 8.196 / 0.06887 = 118.99 L
Có vẻ như có lỗi ở đâu đó trong dữ liệu đầu vào hoặc trong cách tính toán.
Nếu bỏ qua a và b (tức coi là khí lý tưởng), thể tích tính được lớn hơn nhiều so với các đáp án. Các đáp án đều có vẻ nhỏ hơn rất nhiều so với kết quả tính theo khí lý tưởng. Do đó, có khả năng là đề bài hoặc các đáp án có vấn đề.
Tuy nhiên, nếu ta bắt buộc phải chọn một đáp án, ta sẽ chọn đáp án gần nhất với kết quả thể tích mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (22.4 lít/mol).
Vì có 0.25 mol CO2, nên thể tích "lý tưởng" là khoảng 0.25 * 22.4 = 5.6 lít. Tuy nhiên áp suất lại khác nhiều so với điều kiện tiêu chuẩn.
Do đó, không có đáp án nào thực sự phù hợp với kết quả tính toán một cách hợp lý.
Nếu BẮT BUỘC phải chọn, và không có đáp án nào đúng, theo quy tắc làm tròn số và độ lớn tương đối, ta chọn đáp án C là đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho, dù nó vẫn sai lệch nhiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuyết cơ học lượng tử có những đặc điểm cơ bản sau:

* Nguyên lý bất định Heisenberg: Không thể đồng thời xác định chính xác cả vị trí và tốc độ (hay động lượng) của một hạt, đặc biệt là electron. Việc xác định một trong hai đại lượng càng chính xác thì độ bất định của đại lượng còn lại càng lớn.
* Tính chất sóng-hạt của electron: Electron có lưỡng tính sóng hạt, nghĩa là vừa thể hiện tính chất của hạt (khối lượng, điện tích) vừa thể hiện tính chất của sóng (giao thoa, nhiễu xạ).
* Orbitan nguyên tử: Electron không chuyển động trên những quỹ đạo xác định như trong mô hình Bohr mà tồn tại trong những vùng không gian xung quanh hạt nhân, gọi là orbitan nguyên tử, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. Trạng thái của electron trong nguyên tử được mô tả bằng các hàm sóng (orbital).

Dựa vào những đặc điểm này, ta có thể phân tích các phát biểu:

* Phát biểu 1: "Có thể đồng thời xác định chính xác vị trí và tốc độ của electron" là sai, vì trái với nguyên lý bất định Heisenberg.
* Phát biểu 2: "Electron vừa có tính chất sóng và tính chất hạt" là đúng theo cơ học lượng tử.
* Phát biểu 3: "Electron luôn chuyển động trên một quỹ đạo xác định trong nguyên tử" là sai. Electron không chuyển động trên quỹ đạo xác định mà tồn tại trong các orbital.
* Phát biểu 4: "Không có công thức nào có thể mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử" là sai. Cơ học lượng tử sử dụng các hàm sóng (orbital) để mô tả trạng thái của electron.

Vậy, thuyết cơ học lượng tử không chấp nhận các phát biểu 1, 3 và 4. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có đáp án D là bao gồm 1 và 3. Do đó, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát biểu 1 sai: Hiệu ứng xâm nhập (penetration effect) càng lớn khi các số lượng tử n và l của electron càng nhỏ. Vì khi n và l nhỏ, electron có khả năng xâm nhập gần hạt nhân hơn, làm tăng lực hút giữa electron và hạt nhân, do đó làm giảm năng lượng của electron.

Phát biểu 2 sai: Một phân lớp bão hòa (ví dụ: p6, d10) hay bán bão hòa (ví dụ: p3, d5) có tác dụng chắn mạnh lên các lớp bên ngoài vì chúng có tính đối xứng cao và phân bố electron đều, do đó hiệu quả che chắn điện tích hạt nhân lớn hơn.

Phát biểu 3 đúng: Hai electron thuộc cùng một orbital (ô lượng tử) chắn nhau rất yếu (vì cùng chịu ảnh hưởng của hạt nhân) nhưng lại đẩy nhau rất mạnh (vì cùng điện tích âm và ở gần nhau).

Câu 6:

Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của hydro halogenua

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Xét các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, trong bảng hệ thống tuần hoàn, tính chất kim loại và tính khử của chúng biến đổi như sau: (chọn câu đúng)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Cho biết nguyên tử Fe (Z=26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Chọn phương án sai: Hằng số tốc độ phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Chọn phát biểu sai theo thuyết MO:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Chọn ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Chọn phương án đúng: Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hydro:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở các phản ứng oxy hóa khử: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Sn(NO3)­2(dd) + Pb(r) và 2HCl(dd) + Zn(r) = ZnCl2(dd) + H2(k) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Chọn phương án đúng: Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch FeCl3 sẽ làm tăng hoặc hạn chế sự thủy phân của muối:

(1) Na2CO3 ;

(2) HCl ;

(3) NH4NO3 ;

(4) Ca(CH3COO)2 ;

(5)NaCl ;

(6) BaCl2.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Chọn phương án đúng: DH của một quá trình hóa học khi hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những cách khác nhau có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chọn phương án đúng: Hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 là biến thiên entanpi của phản ứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 43:

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần cho các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 46:

Chọn câu chính xác nhất: Trong ion có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 47:

Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là :

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP