Dự đoán điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8 của bảng HTTH, biết nguyên tố 87Fr là kim loại kiềm thuộc chu kỳ 7.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố kim loại kiềm ở chu kỳ 8 sẽ có số hiệu nguyên tử lớn hơn nguyên tố kim loại kiềm ở chu kỳ 7 (Fr). Chu kỳ 7 kết thúc ở nguyên tố 118 (Og). Vì vậy, chu kỳ 8 bắt đầu ở nguyên tố 119. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là số proton trong hạt nhân, cũng chính là điện tích hạt nhân. Vậy điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm ở chu kỳ 8 là 119.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:
- A. Quá thế phụ thuộc bản chất của chất phóng điện ở điện cực, bản chất và trạng thái bề mặt của điện cực. Phát biểu này đúng. Quá thế, tức là hiệu điện thế cần thiết để phản ứng điện cực xảy ra, chịu ảnh hưởng lớn bởi bản chất của các chất tham gia phản ứng và đặc tính của bề mặt điện cực.
- B. Kim loại làm điện cực có thế điện cực càng âm thì càng có tính khử yếu. Phát biểu này sai. Kim loại có thế điện cực càng âm thì tính khử càng mạnh, vì nó dễ dàng bị oxy hóa (mất electron) hơn. Ví dụ, kim loại kiềm có thế điện cực rất âm và là chất khử mạnh.
- C. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nồng độ chất oxy hóa và chất khử. Phát biểu này đúng. Theo phương trình Nernst, sức điện động của pin (E) có mối quan hệ trực tiếp với nồng độ (hoặc hoạt độ) của các ion tham gia vào phản ứng oxy hóa - khử.
- D. Sức điện động của pin phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Phát biểu này đúng. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hằng số cân bằng của phản ứng và do đó ảnh hưởng đến sức điện động của pin. Điều này cũng thể hiện qua phương trình Nernst, trong đó có chứa số hạng liên quan đến nhiệt độ tuyệt đối (T).
Vậy, phát biểu sai là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích các sơ đồ pin điện hóa:
1. Pin Sn-Pb:
- Phản ứng: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) → Sn(NO3)2(dd) + Pb(r)
- Sn bị oxy hóa thành Sn2+ (anode, cực âm): Sn → Sn2+ + 2e-
- Pb2+ bị khử thành Pb (cathode, cực dương): Pb2+ + 2e- → Pb
- Sơ đồ pin: (-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
2. Pin Zn-H2:
- Phản ứng: 2HCl(dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + H2(k)
- Zn bị oxy hóa thành Zn2+ (anode, cực âm): Zn → Zn2+ + 2e-
- H+ bị khử thành H2 (cathode, cực dương): 2H+ + 2e- → H2
- Điện cực hydro tiêu chuẩn (Pt) được sử dụng để dẫn điện.
- Sơ đồ pin: (-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Kết hợp cả hai nửa pin, ta có sơ đồ pin hoàn chỉnh:
(-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
(-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Như vậy, đáp án C là chính xác.
1. Pin Sn-Pb:
- Phản ứng: Sn(r) + Pb(NO3)2(dd) → Sn(NO3)2(dd) + Pb(r)
- Sn bị oxy hóa thành Sn2+ (anode, cực âm): Sn → Sn2+ + 2e-
- Pb2+ bị khử thành Pb (cathode, cực dương): Pb2+ + 2e- → Pb
- Sơ đồ pin: (-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
2. Pin Zn-H2:
- Phản ứng: 2HCl(dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + H2(k)
- Zn bị oxy hóa thành Zn2+ (anode, cực âm): Zn → Zn2+ + 2e-
- H+ bị khử thành H2 (cathode, cực dương): 2H+ + 2e- → H2
- Điện cực hydro tiêu chuẩn (Pt) được sử dụng để dẫn điện.
- Sơ đồ pin: (-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Kết hợp cả hai nửa pin, ta có sơ đồ pin hoàn chỉnh:
(-) Sn | Sn(NO3)2 || Pb(NO3)2 | Pb (+)
(-) Zn | ZnCl2 || HCl | H2(Pt) (+)
Như vậy, đáp án C là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong phân tử CO, oxi có độ âm điện lớn hơn cacbon nên sẽ mang số oxi hóa âm. Do đó, số oxi hóa của O là -2, của C là +2. Vì độ âm điện của C và O khác nhau nên liên kết C=O phân cực, do đó phân tử CO có cực. Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
(1) KNO3 tạo bởi acid mạnh HNO3 và base mạnh KOH nên môi trường trung tính và không ion nào bị thủy phân.
(2) NaClO4 tạo bởi acid mạnh HClO4 và base mạnh NaOH nên môi trường trung tính và không ion nào bị thủy phân.
(3) NH4CH3COO tạo bởi acid yếu CH3COOH và base yếu NH4OH nên cả cation và anion đều bị thủy phân, môi trường của muối phụ thuộc vào Ka và Kb của acid và base. Trong trường hợp này, Ka(CH3COOH) ≈ Kb(NH3) nên môi trường gần như trung tính.
(4) Fe2(SO4)3 tạo bởi acid mạnh H2SO4 và base yếu Fe(OH)3 nên cation Fe3+ bị thủy phân làm môi trường có tính acid.
=> (1) và (3) đúng.
(2) NaClO4 tạo bởi acid mạnh HClO4 và base mạnh NaOH nên môi trường trung tính và không ion nào bị thủy phân.
(3) NH4CH3COO tạo bởi acid yếu CH3COOH và base yếu NH4OH nên cả cation và anion đều bị thủy phân, môi trường của muối phụ thuộc vào Ka và Kb của acid và base. Trong trường hợp này, Ka(CH3COOH) ≈ Kb(NH3) nên môi trường gần như trung tính.
(4) Fe2(SO4)3 tạo bởi acid mạnh H2SO4 và base yếu Fe(OH)3 nên cation Fe3+ bị thủy phân làm môi trường có tính acid.
=> (1) và (3) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
FeCl3 là muối tạo bởi cation của bazơ yếu (Fe3+) và anion của axit mạnh (Cl-), do đó bị thủy phân trong nước, tạo môi trường axit:
Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng thủy phân:
- Thêm các chất làm tăng nồng độ H+ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch (hạn chế thủy phân). HCl và NH4NO3 (NH4+ thủy phân tạo H+) thuộc trường hợp này.
- Thêm các chất làm giảm nồng độ H+ (ví dụ, các chất có tính bazơ) sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận (tăng thủy phân). Na2CO3 (CO32- là bazơ liên hợp của HCO3-) và Ca(CH3COO)2 (CH3COO- là bazơ liên hợp của CH3COOH) thuộc trường hợp này.
- BaCl2 không ảnh hưởng đáng kể đến cân bằng thủy phân vì Ba2+ không bị thủy phân và Cl- là anion của axit mạnh.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng