Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là :
Đáp án đúng: C
Gọi công thức phân tử của Y là CxHyOz (x, y, z > 0).
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 -> xCO2 + y/2 H2O
Theo đề bài: nCO2 = nH2O => x = y/2 => y = 2x
nO2 = 4nY => x + y/4 - z/2 = 4 => x + 2x/4 - z/2 = 4 => 3x/2 - z/2 = 4 => 3x - z = 8 => z = 3x - 8>0 => x > 8/3 => x >= 3 (do x nguyên).
Với x = 3 => y = 6, z = 1 => C3H6O.
Vậy công thức phân tử của Y là C3H6O.
Câu hỏi liên quan
Tính thuận từ phụ thuộc vào số lượng electron độc thân. Ion nào có nhiều electron độc thân hơn thì bị nam châm hút mạnh hơn.
*Xét cặp TiCl2 và TiCl4:
+ TiCl2: Ti có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Ti là [Ar]3d24s2, khi tạo thành Ti2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d2. Vậy Ti2+ có 2 electron độc thân.
+ TiCl4: Ti có số oxi hóa +4. Khi tạo thành Ti4+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 2 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]. Vậy Ti4+ không có electron độc thân.
Vậy TiCl2 bị hút mạnh hơn TiCl4.
*Xét cặp FeCl2 và FeCl3:
+ FeCl2: Fe có số oxi hóa +2. Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2, khi tạo thành Fe2+ thì mất 2 electron ở lớp 4s, cấu hình còn lại là [Ar]3d6. Vì 3d6 có 5 orbital, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron, theo quy tắc Hund thì 5 electron đầu tiên sẽ điền vào 5 orbital khác nhau, electron thứ 6 ghép đôi vào 1 orbital. Vậy Fe2+ có 4 electron độc thân.
+ FeCl3: Fe có số oxi hóa +3. Khi tạo thành Fe3+ thì mất 2 electron ở lớp 4s và 1 electron ở lớp 3d, cấu hình còn lại là [Ar]3d5. Vậy Fe3+ có 5 electron độc thân.
Vậy FeCl3 bị hút mạnh hơn FeCl2.
Vậy đáp án đúng là B.
Cấu hình electron cho biết sự phân bố electron trong các orbital nguyên tử (AO). Số lượng tử chính \( n \) biểu thị mức năng lượng của electron, và số lượng tử góc \( \ell \) biểu thị hình dạng của orbital (\( \ell = 0, 1, 2, 3 \) tương ứng với các orbital s, p, d, f).
Theo đề bài, ta có \( n + \ell = 5 \). Ta xét các trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu \( \ell = 0 \) (orbital s), thì \( n = 5 \). Orbital này là 5s.
- Nếu \( \ell = 1 \) (orbital p), thì \( n = 4 \). Orbital này là 4p.
- Nếu \( \ell = 2 \) (orbital d), thì \( n = 3 \). Orbital này là 3d.
- Nếu \( \ell = 3 \) (orbital f), thì \( n = 2 \). Orbital này là 2f (không tồn tại).
Vậy, các orbital hóa trị có thể là 5s, 4p và 3d.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có lớp ngoài cùng là 3s và 3p. Cấu hình 3d xuất hiện từ chu kỳ 4 trở đi.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 4 có lớp ngoài cùng là 4s và 4p, và bắt đầu có sự xuất hiện của orbital 3d.
Nguyên tố thuộc chu kỳ 5 có lớp ngoài cùng là 5s và 5p.
Như vậy, các nguyên tố có AO hóa trị mà \( n + \ell = 5 \) sẽ thuộc chu kỳ 4 (với 4p và 3d) và chu kỳ 5 (với 5s).
A. Sai. Số orbitan hóa trị có thể lớn hơn số liên kết tối đa (ví dụ, nguyên tử có thể có các orbitan p trống).
B. Sai. Số electron hóa trị cho biết khả năng tạo liên kết, nhưng số liên kết tối đa phụ thuộc vào số orbitan có thể lai hóa.
D. Sai. Số orbitan hóa trị chứa electron cũng không phải là yếu tố duy nhất quyết định số liên kết tối đa, vì sự lai hóa mới là yếu tố then chốt.
- Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion CH3COO-.
- Ion CH3COO- chứa các liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O.
Do đó, CH3COONa có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét cấu tạo của từng ion và đồng vị của hydro:
- H (hydro): Có 1 proton, 1 electron và thường không có neutron (đồng vị phổ biến nhất).
- H+ (ion hydro): Mất 1 electron, chỉ còn lại 1 proton và có thể có neutron (tùy đồng vị).
- H- (ion hydride): Nhận thêm 1 electron, có 1 proton và 2 electron, có thể có neutron (tùy đồng vị).
- 10n (neutron): Chỉ có neutron, không có proton và electron.
Vậy:
- H+ và 10n: Không có electron.
- 10n: Không có proton.
- H+ và 10n: Không có neutron (vì bản thân 10n là neutron).
Do đó, đáp án đúng là lựa chọn B: [H+][10n][H][H+][01n][H].

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.