JavaScript is required

Hoà tan 4,6 gam một chất (A) không điện ly (MA= 92) vào 100 gam nước tạo thành dung dịch (X). Tính nhiệt độ sôi của dung dịch (X). Biết hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52.

A.

100,5°C

B.

100,26°C

C.

100,6°C

D.

101,26°C

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để tính nhiệt độ sôi của dung dịch, ta sử dụng công thức: ΔT_b = K_b * m, trong đó: - ΔT_b là độ tăng nhiệt độ sôi. - K_b là hằng số nghiệm sôi của nước (0,52 °C.kg/mol). - m là nồng độ molan của dung dịch. Tính nồng độ molan (m): - Số mol chất tan (A) = khối lượng chất tan / khối lượng mol = 4,6 g / 92 g/mol = 0,05 mol. - Khối lượng dung môi (nước) = 100 g = 0,1 kg. - Nồng độ molan (m) = số mol chất tan / khối lượng dung môi (kg) = 0,05 mol / 0,1 kg = 0,5 mol/kg. Tính độ tăng nhiệt độ sôi (ΔT_b): - ΔT_b = K_b * m = 0,52 °C.kg/mol * 0,5 mol/kg = 0,26 °C. Tính nhiệt độ sôi của dung dịch (T_b): - Nhiệt độ sôi của nước nguyên chất là 100 °C. - T_b = Nhiệt độ sôi của nước + ΔT_b = 100 °C + 0,26 °C = 100,26 °C. Vậy, nhiệt độ sôi của dung dịch (X) là 100,26°C.

Câu hỏi liên quan