Hãy cho biết dạng δ−Mnδ−Mn (tinh thể) và dạng β−Mnβ−Mn (tinh thể), dạng nào bền hơn ở điều kiện chuẩn, 25oC. Biết phản ứng: δ−Mnδ−Mn (tinh thể) ® β−Mnβ−Mn (tinh thể), có ∆Ho298 = 1,55 ×103 J/mol và ∆So298 = 0,545 J/mol.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Để xác định dạng bền hơn ở điều kiện chuẩn, ta cần tính biến thiên năng lượng Gibbs (∆G) của phản ứng:
δ-Mn (tinh thể) → β-Mn (tinh thể)
∆G = ∆H - T∆S
Trong đó:
∆H = 1,55 × 10³ J/mol
∆S = 0,545 J/mol.K
T = 25°C = 298 K
Tính ∆G:
∆G = 1,55 × 10³ J/mol - 298 K × 0,545 J/mol.K
∆G = 1550 J/mol - 162,41 J/mol
∆G = 1387,59 J/mol
Vì ∆G > 0, phản ứng không tự xảy ra theo chiều từ δ-Mn sang β-Mn ở 25°C. Điều này có nghĩa là δ-Mn bền hơn β-Mn ở điều kiện chuẩn.
Do đó, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có: HCN ⇌ H+ + CN-
Độ điện li α = 8,5% = 0,085
Nồng độ ban đầu của HCN là 0,1M
Nồng độ của H+ và CN- khi cân bằng là: [H+] = [CN-] = α × [HCN]ban đầu = 0,085 × 0,1 = 0,0085 M
Nồng độ của HCN khi cân bằng là: [HCN] = [HCN]ban đầu - [H+] = 0,1 - 0,0085 = 0,0915 M
Hằng số điện li Ka = ([H+] × [CN-]) / [HCN] = (0,0085 × 0,0085) / 0,0915 ≈ 7,9 × 10-4
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi này yêu cầu xác định các phát biểu đúng về nguyên tố X dựa trên thông tin ion X2− có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6.
Đánh giá các phát biểu:
(1) Cấu hình electron hóa trị của X là 3s23p4: X2− có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, nghĩa là X đã nhận thêm 2 electron. Vậy, cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p4. Phát biểu này đúng.
(2) X2− có điện tích hạt nhân Z = 18: X2− có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, tổng cộng 18 electron. Vì là ion X2−, nên nguyên tử X ban đầu có 16 electron. Vậy số proton (điện tích hạt nhân Z) của X là 16, không phải 18. Phát biểu này sai.
(3) X thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn: X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3 (n=3), nên X thuộc chu kỳ 3. Số electron lớp ngoài cùng là 6 (2e ở phân lớp s và 4e ở phân lớp p), nên X thuộc nhóm VIA. Phát biểu này đúng.
(4) X có số oxy hóa −2: Vì X có 6 electron lớp ngoài cùng, X có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó số oxy hóa phổ biến của X là −2. Phát biểu này đúng.
Kết luận:
Các phát biểu 1, 3 và 4 là đúng.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi này yêu cầu xác định các phát biểu đúng về nguyên tố X dựa trên thông tin ion X2− có phân lớp electron ngoài cùng là 3p6.
Đánh giá các phát biểu:
(1) Cấu hình electron hóa trị của X là 3s23p4: X2− có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, nghĩa là X đã nhận thêm 2 electron. Vậy, cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p4. Phát biểu này đúng.
(2) X2− có điện tích hạt nhân Z = 18: X2− có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, tổng cộng 18 electron. Vì là ion X2−, nên nguyên tử X ban đầu có 16 electron. Vậy số proton (điện tích hạt nhân Z) của X là 16, không phải 18. Phát biểu này sai.
(3) X thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn: X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 3 (n=3), nên X thuộc chu kỳ 3. Số electron lớp ngoài cùng là 6 (2e ở phân lớp s và 4e ở phân lớp p), nên X thuộc nhóm VIA. Phát biểu này đúng.
(4) X có số oxy hóa −2: Vì X có 6 electron lớp ngoài cùng, X có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó số oxy hóa phổ biến của X là −2. Phát biểu này đúng.
Kết luận:
Các phát biểu 1, 3 và 4 là đúng.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Do lực hút tĩnh điện có tính chất tỏa ra theo mọi hướng, liên kết ion không có tính định hướng và có thể hình thành liên kết với nhiều ion khác xung quanh, do đó có tính không bão hòa. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất.
A. Sai. Liên kết ion không có tính định hướng.
B. Sai. Liên kết ion có thể có một phần tính chất cộng hóa trị.
C. Sai. Liên kết ion không tồn tại trong tất cả chất rắn. Ví dụ, kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
A. Sai. Liên kết ion không có tính định hướng.
B. Sai. Liên kết ion có thể có một phần tính chất cộng hóa trị.
C. Sai. Liên kết ion không tồn tại trong tất cả chất rắn. Ví dụ, kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án C sai. Bán kính ion có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
- Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử mất electron, làm giảm lực đẩy giữa các electron và tăng lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại, do đó bán kính ion dương nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
- Ion âm (anion) được hình thành khi nguyên tử nhận thêm electron, làm tăng lực đẩy giữa các electron, do đó bán kính ion âm lớn hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
Các phương án còn lại đúng:
- A: Đúng, vì khi điện tích hạt nhân tăng, số lớp electron không đổi nhưng lực hút tăng làm bán kính giảm. Tuy nhiên, do các ion này nằm trong cùng một phân nhóm chính và có cùng điện tích, sự tăng số lớp electron đóng vai trò quan trọng hơn, dẫn đến bán kính tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
- B: Đúng, vì trong chuỗi đẳng điện tử, số electron là không đổi, khi số oxi hóa tăng (tức số proton tăng) thì lực hút của hạt nhân lên các electron tăng, làm giảm bán kính ion.
- D: Đúng, trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân lên các electron tăng, làm giảm bán kính nguyên tử.
- Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử mất electron, làm giảm lực đẩy giữa các electron và tăng lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại, do đó bán kính ion dương nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
- Ion âm (anion) được hình thành khi nguyên tử nhận thêm electron, làm tăng lực đẩy giữa các electron, do đó bán kính ion âm lớn hơn bán kính nguyên tử tương ứng.
Các phương án còn lại đúng:
- A: Đúng, vì khi điện tích hạt nhân tăng, số lớp electron không đổi nhưng lực hút tăng làm bán kính giảm. Tuy nhiên, do các ion này nằm trong cùng một phân nhóm chính và có cùng điện tích, sự tăng số lớp electron đóng vai trò quan trọng hơn, dẫn đến bán kính tăng theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
- B: Đúng, vì trong chuỗi đẳng điện tử, số electron là không đổi, khi số oxi hóa tăng (tức số proton tăng) thì lực hút của hạt nhân lên các electron tăng, làm giảm bán kính ion.
- D: Đúng, trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân lên các electron tăng, làm giảm bán kính nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ion X4+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, điều này có nghĩa là X4+ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar). Cấu hình electron của Ar là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Vậy cấu hình electron của nguyên tử X phải là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. Như vậy, electron cuối cùng của nguyên tử X điền vào orbital 4s.
Các số lượng tử tương ứng:
- n = 4 (lớp thứ 4)
- l = 0 (orbital s)
- ml = 0 (vì l = 0, ml chỉ có thể là 0)
- ms = -1/2 (electron thứ 2 điền vào orbital s)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án D có n=4 và l=1, nhưng l=1 tương ứng với orbital p, không phải orbital s. Các đáp án A, B, C đều có n=3, không phù hợp với lớp electron ngoài cùng là 4s.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ phân tích lại đề bài và các đáp án. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có lỗi.
Giả sử cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6 của X4+ là chính xác. Vậy X4+ có 18e.
=> X có 18+4 = 22 e.
Cấu hình e của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 hoặc 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 (theo thứ tự năng lượng).
Vì không có đáp án nào phù hợp với cả hai trường hợp cấu hình electron có thể có của X, câu hỏi này có vẻ có vấn đề. Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét đáp án gần đúng nhất, đáp án D có n=4, nhưng l=1 (orbital p), mℓ =-1, ms = -½. Đáp án này không chính xác vì electron cuối cùng phải ở orbital s (l=0). Vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Vậy cấu hình electron của nguyên tử X phải là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. Như vậy, electron cuối cùng của nguyên tử X điền vào orbital 4s.
Các số lượng tử tương ứng:
- n = 4 (lớp thứ 4)
- l = 0 (orbital s)
- ml = 0 (vì l = 0, ml chỉ có thể là 0)
- ms = -1/2 (electron thứ 2 điền vào orbital s)
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Đáp án D có n=4 và l=1, nhưng l=1 tương ứng với orbital p, không phải orbital s. Các đáp án A, B, C đều có n=3, không phù hợp với lớp electron ngoài cùng là 4s.
Vì không có đáp án đúng, ta sẽ phân tích lại đề bài và các đáp án. Có lẽ đề bài hoặc các đáp án có lỗi.
Giả sử cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6 của X4+ là chính xác. Vậy X4+ có 18e.
=> X có 18+4 = 22 e.
Cấu hình e của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 hoặc 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 (theo thứ tự năng lượng).
Vì không có đáp án nào phù hợp với cả hai trường hợp cấu hình electron có thể có của X, câu hỏi này có vẻ có vấn đề. Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét đáp án gần đúng nhất, đáp án D có n=4, nhưng l=1 (orbital p), mℓ =-1, ms = -½. Đáp án này không chính xác vì electron cuối cùng phải ở orbital s (l=0). Vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng