Chọn phương án đúng: Số oxy hóa của các nguyên tố trong HBrO4 là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để xác định số oxy hóa của các nguyên tố trong HBrO4, ta tuân theo các quy tắc sau:
1. Số oxy hóa của H thường là +1.
2. Số oxy hóa của O thường là -2.
3. Tổng số oxy hóa của tất cả các nguyên tố trong một hợp chất bằng 0.
Áp dụng vào HBrO4:
Gọi số oxy hóa của Br là x.
Ta có: (+1) + x + 4*(-2) = 0
=> 1 + x - 8 = 0
=> x = +7
Vậy, số oxy hóa của H là +1, O là -2 và Br là +7.
Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hằng số cân bằng K của phản ứng đã cho, ta cần sử dụng các hằng số cân bằng của các phản ứng thành phần. Phản ứng cần tính K là:
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Các phản ứng thành phần và hằng số cân bằng của chúng là:
1) H2O(ℓ) ⇄ H+(dd) + OH-(dd); Kn = 10^-14
2) NH4OH(dd) ⇄ NH4+(dd) + OH-(dd); Kb,NH4OH = 10^-4.76. Lấy nghịch đảo: NH4+(dd) + OH-(dd) ⇄ NH4OH(dd); K'b,NH4OH = 1/10^-4.76 = 10^4.76
3) HNO2(dd) ⇌ H+(dd) + NO2-(dd); Ka,HNO2 = 10^-3.14. Lấy nghịch đảo: H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ HNO2(dd); K'a,HNO2 = 1/10^-3.14 = 10^3.14
Cộng các phản ứng (2) và (3) lại, ta có:
NH4+(dd) + OH-(dd) + H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
K = K'b,NH4OH * K'a,HNO2 = 10^4.76 * 10^3.14 = 10^(4.76+3.14) = 10^7.9
Nhân phản ứng (1) với -1 ta có
H+(dd) + OH-(dd) ⇄ H2O(ℓ); 1/Kn = 1/10^-14 = 10^14
Phản ứng tổng:
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng là:
K = (K'b,NH4OH * K'a,HNO2)/ (1/Kn) = (10^4.76 * 10^3.14) / 10^14 = 10^(4.76 + 3.14 - 14) = 10^-6.1
Vậy, đáp án đúng là B. 10^-6,1
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Các phản ứng thành phần và hằng số cân bằng của chúng là:
1) H2O(ℓ) ⇄ H+(dd) + OH-(dd); Kn = 10^-14
2) NH4OH(dd) ⇄ NH4+(dd) + OH-(dd); Kb,NH4OH = 10^-4.76. Lấy nghịch đảo: NH4+(dd) + OH-(dd) ⇄ NH4OH(dd); K'b,NH4OH = 1/10^-4.76 = 10^4.76
3) HNO2(dd) ⇌ H+(dd) + NO2-(dd); Ka,HNO2 = 10^-3.14. Lấy nghịch đảo: H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ HNO2(dd); K'a,HNO2 = 1/10^-3.14 = 10^3.14
Cộng các phản ứng (2) và (3) lại, ta có:
NH4+(dd) + OH-(dd) + H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
K = K'b,NH4OH * K'a,HNO2 = 10^4.76 * 10^3.14 = 10^(4.76+3.14) = 10^7.9
Nhân phản ứng (1) với -1 ta có
H+(dd) + OH-(dd) ⇄ H2O(ℓ); 1/Kn = 1/10^-14 = 10^14
Phản ứng tổng:
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng là:
K = (K'b,NH4OH * K'a,HNO2)/ (1/Kn) = (10^4.76 * 10^3.14) / 10^14 = 10^(4.76 + 3.14 - 14) = 10^-6.1
Vậy, đáp án đúng là B. 10^-6,1
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chúng ta cùng phân tích từng phát biểu:
- Phát biểu (1) đúng. Một chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất môi trường. Đây là định nghĩa về nhiệt độ sôi.
- Phát biểu (2) đúng. Dung dịch lỏng loãng chứa chất tan không điện li, không bay hơi có nhiệt độ sôi tăng lên và nhiệt độ đông đặc giảm xuống so với dung môi nguyên chất. Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch này không đổi trong suốt quá trình chuyển pha.
- Phát biểu (3) đúng. Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của chất lỏng nguyên chất là không đổi trong suốt quá trình chuyển pha. Đây là một đặc tính cơ bản của chất nguyên chất trong quá trình chuyển pha.
- Phát biểu (4) sai. Tăng áp suất ngoài sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng, chứ không phải giảm.
- Phát biểu (5) sai. Chất lỏng có áp suất hơi bão hòa càng lớn thì khả năng bay hơi càng cao, vì áp suất hơi bão hòa thể hiện xu hướng chất lỏng chuyển sang pha khí.
Vậy, các phát biểu 1, 2, 3 là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố có số thứ tự 31 là Ga (Gali). Cấu hình electron của Ga là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ 4s² 4p¹. Lớp ngoài cùng (lớp hóa trị) của Ga là lớp thứ 4, với cấu hình electron 4s² 4p¹. Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbitan phân tử phản liên kết có năng lượng cao hơn so với các orbitan nguyên tử ban đầu. Khi electron được thêm vào orbitan phản liên kết, nó làm tăng năng lượng của hệ và làm giảm độ bền của liên kết. Điều này dẫn đến độ dài liên kết tăng lên (vì các nguyên tử ít bị hút vào nhau hơn) và năng lượng liên kết giảm xuống (vì cần ít năng lượng hơn để phá vỡ liên kết).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định cấu hình không gian của một phân tử hoặc ion là tứ diện đều, ta cần xem xét số lượng các nhóm thế và cặp electron tự do xung quanh nguyên tử trung tâm. Một phân tử/ion có cấu hình tứ diện đều khi nguyên tử trung tâm liên kết với 4 nhóm thế và không có cặp electron tự do. Dưới đây là phân tích từng phương án:
- Phương án A: CH4, SiH4, CCl4, NH4+, SO42-
- CH4: Carbon có 4 liên kết với hydro, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- SiH4: Silicon có 4 liên kết với hydro, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- CCl4: Carbon có 4 liên kết với clo, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- NH4+: Nitrogen có 4 liên kết với hydro, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- SO42-: Sulfur có 4 liên kết với oxygen, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
Tất cả các phân tử và ion trong phương án A đều có cấu hình tứ diện đều.
- Phương án B: SF4, NH3, H2O, COCl2.
- SF4: Lưu huỳnh có 4 liên kết với fluor và một cặp electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình bập bênh).
- NH3: Nitrogen có 3 liên kết với hydro và một cặp electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình chóp tam giác).
- H2O: Oxygen có 2 liên kết với hydro và hai cặp electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình chữ V).
- COCl2: Carbon có 2 liên kết đơn với clo và 1 liên kết đôi với oxygen, không có electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình tam giác phẳng).
- Phương án C: BF3, CO2, SO2, CH2O.
- BF3: Boron có 3 liên kết với fluor, không có electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình tam giác phẳng).
- CO2: Carbon có 2 liên kết đôi với oxygen, không có electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình đường thẳng).
- SO2: Sulfur có 2 liên kết với oxygen và một cặp electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình chữ V).
- CH2O: Carbon có 2 liên kết đơn với hydro và một liên kết đôi với oxygen, không có electron tự do. Cấu hình không phải tứ diện đều (cấu hình tam giác phẳng).
- Phương án D: CH4, SiF4, CH3Cl, CH2Cl2.
- CH4: Carbon có 4 liên kết với hydro, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- SiF4: Silicon có 4 liên kết với fluor, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- CH3Cl: Carbon có 3 liên kết với hydro và 1 liên kết với clo, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
- CH2Cl2: Carbon có 2 liên kết với hydro và 2 liên kết với clo, không có electron tự do. Cấu hình tứ diện đều.
Tất cả các phân tử trong phương án D đều có cấu hình tứ diện đều.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng