Chọn phương án đúng: Biết φ0I2/2I−φI2/2I−0 = + 0,54 V và φ0Fe3+/Fe2+φFe3+/Fe2+0 = +0,77 V. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
- Đổi năng lượng ion hóa từ kJ/mol sang J/nguyên tử.
- Sử dụng công thức E = hc/λ để tính bước sóng.
- Xác định vùng quang phổ dựa trên bước sóng tính được.
Bước 1: Chuyển đổi năng lượng ion hóa:
Năng lượng ion hóa của một nguyên tử Cs là 375,7 kJ/mol. Để chuyển đổi sang J/nguyên tử, ta chia cho số Avogadro (NA = 6,022 × 10^23):
E (J/nguyên tử) = (375,7 × 10^3 J/mol) / (6,022 × 10^23 nguyên tử/mol) ≈ 6,238 × 10^-19 J
Bước 2: Tính bước sóng:
Sử dụng công thức E = hc/λ, ta có:
λ = hc/E
Trong đó:
- h = 6,626 × 10^-34 J.s (hằng số Planck)
- c = 3 × 10^8 m/s (vận tốc ánh sáng)
Thay số vào:
λ = (6,626 × 10^-34 J.s × 3 × 10^8 m/s) / (6,238 × 10^-19 J) ≈ 3,184 × 10^-7 m = 318,4 nm
Bước 3: Xác định vùng quang phổ:
Bước sóng 318,4 nm nằm trong vùng tử ngoại (UV), cụ thể là vùng gần tử ngoại.
Vậy đáp án đúng là: C. 318,4 nm, gần tử ngoại
1. Số oxy hóa của H thường là +1.
2. Số oxy hóa của O thường là -2.
3. Tổng số oxy hóa của tất cả các nguyên tố trong một hợp chất bằng 0.
Áp dụng vào HBrO4:
Gọi số oxy hóa của Br là x.
Ta có: (+1) + x + 4*(-2) = 0
=> 1 + x - 8 = 0
=> x = +7
Vậy, số oxy hóa của H là +1, O là -2 và Br là +7.
Do đó, phương án C là đáp án đúng.
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Các phản ứng thành phần và hằng số cân bằng của chúng là:
1) H2O(ℓ) ⇄ H+(dd) + OH-(dd); Kn = 10^-14
2) NH4OH(dd) ⇄ NH4+(dd) + OH-(dd); Kb,NH4OH = 10^-4.76. Lấy nghịch đảo: NH4+(dd) + OH-(dd) ⇄ NH4OH(dd); K'b,NH4OH = 1/10^-4.76 = 10^4.76
3) HNO2(dd) ⇌ H+(dd) + NO2-(dd); Ka,HNO2 = 10^-3.14. Lấy nghịch đảo: H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ HNO2(dd); K'a,HNO2 = 1/10^-3.14 = 10^3.14
Cộng các phản ứng (2) và (3) lại, ta có:
NH4+(dd) + OH-(dd) + H+(dd) + NO2-(dd) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
K = K'b,NH4OH * K'a,HNO2 = 10^4.76 * 10^3.14 = 10^(4.76+3.14) = 10^7.9
Nhân phản ứng (1) với -1 ta có
H+(dd) + OH-(dd) ⇄ H2O(ℓ); 1/Kn = 1/10^-14 = 10^14
Phản ứng tổng:
NH4+(dd) + NO2−(dd) + H2O(ℓ) ⇄ NH4OH(dd) + HNO2(dd)
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng là:
K = (K'b,NH4OH * K'a,HNO2)/ (1/Kn) = (10^4.76 * 10^3.14) / 10^14 = 10^(4.76 + 3.14 - 14) = 10^-6.1
Vậy, đáp án đúng là B. 10^-6,1
Chúng ta cùng phân tích từng phát biểu:
- Phát biểu (1) đúng. Một chất lỏng sôi khi áp suất hơi bão hòa của nó bằng áp suất môi trường. Đây là định nghĩa về nhiệt độ sôi.
- Phát biểu (2) đúng. Dung dịch lỏng loãng chứa chất tan không điện li, không bay hơi có nhiệt độ sôi tăng lên và nhiệt độ đông đặc giảm xuống so với dung môi nguyên chất. Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của dung dịch này không đổi trong suốt quá trình chuyển pha.
- Phát biểu (3) đúng. Ở áp suất ngoài không đổi, nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc của chất lỏng nguyên chất là không đổi trong suốt quá trình chuyển pha. Đây là một đặc tính cơ bản của chất nguyên chất trong quá trình chuyển pha.
- Phát biểu (4) sai. Tăng áp suất ngoài sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng, chứ không phải giảm.
- Phát biểu (5) sai. Chất lỏng có áp suất hơi bão hòa càng lớn thì khả năng bay hơi càng cao, vì áp suất hơi bão hòa thể hiện xu hướng chất lỏng chuyển sang pha khí.
Vậy, các phát biểu 1, 2, 3 là đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.