Cho các nguyên tử: 13Al; 14Si; 19K; 20Ca. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Ta xét từng phát biểu:
(1) Đúng. Trong cùng chu kỳ, năng lượng ion hóa I₁ có xu hướng tăng từ trái sang phải. Các nguyên tố nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng bão hòa hơn (ns²) so với các nguyên tố nhóm IIIA (ns²np¹), nên năng lượng ion hóa của nhóm IIA lớn hơn.
(2) Sai. Các nguyên tố nhóm IB (như Cu, Ag, Au) có số oxy hóa cao nhất thường là +2 hoặc +3 (ít phổ biến), nhưng phổ biến nhất là +1 và +2. Ví dụ, Cu có thể có số oxy hóa +1 và +2, Ag thường là +1.
(3) Đúng. Trong một chu kỳ, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải, do đó tính khử giảm dần và tính oxy hóa tăng dần.
(4) Đúng. Khi một nguyên tử kim loại mất electron để tạo thành ion dương, kích thước của ion dương sẽ nhỏ hơn kích thước của nguyên tử tương ứng do lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn.
Vậy các phát biểu đúng là 1, 3, 4.
* Phương án A sai: Các nguyên tử đồng vị có cùng số proton và electron, nhưng số nơtron khác nhau.
* Phương án B đúng: Các nguyên tử đồng vị có số proton và electron giống nhau (nên hóa tính giống nhau và ở cùng vị trí trong bảng tuần hoàn), số nơtron khác nhau (nên lý tính khác nhau).
* Phương án C sai: Các nguyên tử đồng vị có tính chất hóa học giống nhau, nhưng tính chất vật lý có thể khác nhau.
* Phương án D sai: Các nguyên tử đồng vị có khối lượng nguyên tử khác nhau (do số nơtron khác nhau).
Đầu tiên, ta cần xác định áp suất của khí N2 khô ở 20°C. Vì có hơi nước bão hòa lẫn trong khí N2, áp suất tổng cộng là tổng áp suất của N2 và áp suất hơi nước bão hòa.
PN2 = Ptổng - PH2O = 100 kPa - 2,3 kPa = 97,7 kPa
Tiếp theo, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để chuyển đổi thể tích từ điều kiện đã cho về điều kiện tiêu chuẩn (đktc):
P1V1/T1 = P2V2/T2
Trong đó:
- P1 = 97,7 kPa
- V1 = 120 ml
- T1 = 20°C = 293 K
- P2 = 101,325 kPa (đktc)
- V2 = ? (cần tìm)
- T2 = 0°C = 273 K
Thay số vào phương trình:
(97,7 kPa * 120 ml) / 293 K = (101,325 kPa * V2) / 273 K
V2 = (97,7 * 120 * 273) / (293 * 101,325) ≈ 107,9 ml ≈ 108 ml
Vậy thể tích của khí N2 ở đktc là khoảng 108 ml.
Để tính hằng số cân bằng K của phản ứng, ta sử dụng công thức liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và hằng số cân bằng:
ΔG° = -nFE° = -RTlnK
Trong đó:
- ΔG° là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn.
- n là số electron trao đổi trong phản ứng.
- F là hằng số Faraday (96485 C/mol).
- E° là thế điện cực chuẩn của phản ứng.
- R là hằng số khí lý tưởng (8.314 J/(mol·K)).
- T là nhiệt độ tuyệt đối (K).
Từ công thức trên, ta có:
lnK = nFE° / RT
K = exp(nFE° / RT)
Trong phản ứng:
2Fe3+(dd) + Sn2+(dd) ⇄ 2Fe2+(dd) + Sn4+(dd)
Ta có hai nửa phản ứng:
Fe3+ + 1e- → Fe2+ (E°1 = 0.77 V)
Sn4+ + 2e- → Sn2+ (E°2 = 0.15 V)
Phản ứng xảy ra là:
2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
Số electron trao đổi là n = 2.
Thế điện cực chuẩn của phản ứng là:
E° = E°(Fe3+/Fe2+) - E°(Sn4+/Sn2+) = 0.77 V - 0.15 V = 0.62 V
Thay các giá trị vào công thức tính K:
K = exp(nFE° / RT) = exp((2 * 96485 C/mol * 0.62 V) / (8.314 J/(mol·K) * 298 K))
K = exp(47829.62 / 2477.572) ≈ exp(19.305)
K ≈ 2.41 * 10^8. Giá trị này gần với 10^21 nhất trong các đáp án.
Tuy nhiên, cách tính gần đúng hơn:
logK = n(E1 - E2)/0.0592 = 2*(0.77 - 0.15)/0.0592 = 2*0.62/0.0592 = 20.9459
K = 10^20.9459 ≈ 10^21
Do đó, đáp án C là phù hợp nhất.
Phát biểu (1) đúng theo định luật thứ ba của nhiệt động lực học: Ở không độ tuyệt đối (0 K), entropy của một chất tinh khiết ở trạng thái tinh thể hoàn hảo bằng không. Do đó, biến thiên entropy trong các quá trình biến đổi các chất ở trạng thái tinh thể hoàn chỉnh tại 0K bằng không.
Phát biểu (2) sai. Trong hệ hở, quá trình tự xảy ra có thể kèm theo cả sự tăng lẫn giảm entropy, miễn là tổng biến thiên entropy của hệ và môi trường lớn hơn không (ΔShệ + ΔSmôi trường > 0). Quá trình tự xảy ra trong hệ cô lập mới luôn đi kèm với sự tăng entropy.
Phát biểu (3) sai. Trong quá trình đẳng áp và đẳng nhiệt, quá trình tự xảy ra gắn liền với sự giảm thế đẳng áp (ΔG < 0), không phải tăng.
Vậy chỉ có phát biểu (1) đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.