Chọn trường hợp đúng: Số orbital tối đa tương ứng với các ký hiệu sau: 3p; 4s; 3dxy; n = 4; n = 5.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Số lượng tử chính n = 3 (lớp thứ 3).
Số lượng tử orbital ℓ = 2 (d).
Số lượng tử từ mℓ có thể nhận các giá trị từ -ℓ đến +ℓ, tức là -2, -1, 0, +1, +2. Vì qui ước electron điền vào các orbital từ -ℓ đến +ℓ, nên electron cuối cùng sẽ điền vào mℓ = -2, -1, 0, +1, +2 lần lượt cho 5 orbital d.
Số lượng tử spin ms = -½ (theo qui ước).
Vậy, bộ 4 số lượng tử của electron ngoài cùng là: n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = -½.
Để xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất kim loại/phi kim, ta xét cấu hình electron của chúng:
- X: 4s23d7. Tổng số electron là 2 + 7 = 9 (electron hóa trị). Vì có phân lớp d chưa bão hòa, X là nguyên tố d, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. Các nguyên tố nhóm VIIIB đều là kim loại.
- Y: 4s23d104p5. Tổng số electron lớp ngoài cùng là 2 + 5 = 7. Vì lớp ngoài cùng có 7 electron, Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Các nguyên tố nhóm VIIA là phi kim (halogen).
- T: 5s1. Nguyên tố này thuộc chu kì 5, nhóm IA. Các nguyên tố nhóm IA (trừ hydro) là kim loại kiềm.
Vậy, đáp án đúng là: X (chu kì 4, nhóm VIIIB, kim loại), Y (chu kì 4, nhóm VIIA, phi kim), T (chu kì 5, nhóm IA, kim loại).
* Oxit 1: %mAs = 65,2% → %mO = 100% - 65,2% = 34,8%
Ta có: x : y = %mAs/MAs : %mO/MO = 65,2/75 : 34,8/16 = 1 : 4 → CT: AsO4 (loại)
Nếu đặt công thức là As2Ox
%mAs = (2*75)/(2*75 + 16x) = 0,652 → x ≈ 3
Vậy oxit là As2O3. Đương lượng của As là: 75/3 = 25
* Oxit 2: %mAs = 75,7% → %mO = 100% - 75,7% = 24,3%
Ta có: x : y = 75,7/75 : 24,3/16 = 1 : 2 → CT: AsO2 (loại)
Nếu đặt công thức là As2Ox
%mAs = (2*75)/(2*75 + 16x) = 0,757 → x ≈ 5
Vậy oxit là As2O5. Đương lượng của As là: 75/5 = 15
Vậy, đương lượng gam của As trong hai oxit lần lượt là 25g và 15g.
Đối với phản ứng một chiều bậc một, tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của một chất phản ứng duy nhất. Phương trình tốc độ có dạng:
v = k[A]
Trong đó:
v là tốc độ phản ứng (có đơn vị là mol·L⁻¹·s⁻¹ hoặc tương tự)
k là hằng số tốc độ
[A] là nồng độ của chất phản ứng A (có đơn vị là mol·L⁻¹)
Để tìm thứ nguyên của k, ta có:
k = v/[A] = (mol·L⁻¹·s⁻¹)/(mol·L⁻¹) = s⁻¹
Vậy, thứ nguyên của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc một là (thời gian)⁻¹.
(1) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴: Cấu hình này có tổng cộng 6 electron lớp ngoài cùng (4s²3d⁴), tuy nhiên, cấu hình này không bền vì phân lớp d chưa bão hòa hoặc bán bão hòa. Để đạt độ bền cao hơn, một electron từ lớp 4s sẽ chuyển sang lớp 3d, tạo thành cấu hình 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵. Do đó, cấu hình (1) không phải là cấu hình bền vững của một nguyên tố nhóm VIB.
(2) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s²3p⁴), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA.
(3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵: Cấu hình này có 6 electron hóa trị (4s¹3d⁵), phù hợp với một nguyên tố thuộc nhóm VIB (có sự chuyển electron).
(4) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s¹3p⁵), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tuy nhiên, cấu hình này sai vì tổng số e ở lớp 3 là 6, đáng lẽ phải là 3s²3p⁴.
Vậy cấu hình (2) thuộc VIA và (3) thuộc VIB.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.