Hãy cho biết thứ nguyên (đơn vị) của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc một:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Đối với phản ứng một chiều bậc một, tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của một chất phản ứng duy nhất. Phương trình tốc độ có dạng:
v = k[A]
Trong đó:
v là tốc độ phản ứng (có đơn vị là mol·L⁻¹·s⁻¹ hoặc tương tự)
k là hằng số tốc độ
[A] là nồng độ của chất phản ứng A (có đơn vị là mol·L⁻¹)
Để tìm thứ nguyên của k, ta có:
k = v/[A] = (mol·L⁻¹·s⁻¹)/(mol·L⁻¹) = s⁻¹
Vậy, thứ nguyên của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc một là (thời gian)⁻¹.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân nhóm VIA chứa các nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng, cấu hình electron tổng quát là ns²np⁴. Phân nhóm VIB chứa các nguyên tố có 6 electron hóa trị, cấu hình electron tổng quát có dạng (n-1)d⁵ns¹ hoặc (n-1)d⁴ns² (có sự chuyển electron để đạt độ bền cao hơn).
(1) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴: Cấu hình này có tổng cộng 6 electron lớp ngoài cùng (4s²3d⁴), tuy nhiên, cấu hình này không bền vì phân lớp d chưa bão hòa hoặc bán bão hòa. Để đạt độ bền cao hơn, một electron từ lớp 4s sẽ chuyển sang lớp 3d, tạo thành cấu hình 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵. Do đó, cấu hình (1) không phải là cấu hình bền vững của một nguyên tố nhóm VIB.
(2) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s²3p⁴), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA.
(3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵: Cấu hình này có 6 electron hóa trị (4s¹3d⁵), phù hợp với một nguyên tố thuộc nhóm VIB (có sự chuyển electron).
(4) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s¹3p⁵), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tuy nhiên, cấu hình này sai vì tổng số e ở lớp 3 là 6, đáng lẽ phải là 3s²3p⁴.
Vậy cấu hình (2) thuộc VIA và (3) thuộc VIB.
(1) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴: Cấu hình này có tổng cộng 6 electron lớp ngoài cùng (4s²3d⁴), tuy nhiên, cấu hình này không bền vì phân lớp d chưa bão hòa hoặc bán bão hòa. Để đạt độ bền cao hơn, một electron từ lớp 4s sẽ chuyển sang lớp 3d, tạo thành cấu hình 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵. Do đó, cấu hình (1) không phải là cấu hình bền vững của một nguyên tố nhóm VIB.
(2) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s²3p⁴), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA.
(3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵: Cấu hình này có 6 electron hóa trị (4s¹3d⁵), phù hợp với một nguyên tố thuộc nhóm VIB (có sự chuyển electron).
(4) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s¹3p⁵), phù hợp với cấu hình của nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tuy nhiên, cấu hình này sai vì tổng số e ở lớp 3 là 6, đáng lẽ phải là 3s²3p⁴.
Vậy cấu hình (2) thuộc VIA và (3) thuộc VIB.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về độ bền của các ion kim loại chuyển tiếp, đặc biệt là ion của sắt. Cấu hình electron của ion quyết định nhiều đến độ bền của nó. Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ar]3d6, trong khi Fe3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. Cấu hình d5 (bán bão hòa) có độ bền cao hơn so với các cấu hình khác do sự phân bố electron đều đặn trên các orbital d, làm giảm năng lượng tương tác giữa các electron.
Phương án A sai vì độ bền của các ion không chỉ phụ thuộc vào việc chúng là ion của cùng một nguyên tố. Cấu hình electron khác nhau sẽ dẫn đến độ bền khác nhau.
Phương án B đúng vì Fe3+ có cấu hình 3d5 (bán bão hòa) bền hơn Fe2+ (3d6).
Phương án C sai vì độ bền của ion không chỉ phụ thuộc vào điện tích dương. Cấu hình electron đóng vai trò quan trọng hơn.
Phương án D sai vì độ bền của ion không chỉ phụ thuộc vào điện tích dương. Cấu hình electron đóng vai trò quan trọng hơn.
Phương án A sai vì độ bền của các ion không chỉ phụ thuộc vào việc chúng là ion của cùng một nguyên tố. Cấu hình electron khác nhau sẽ dẫn đến độ bền khác nhau.
Phương án B đúng vì Fe3+ có cấu hình 3d5 (bán bão hòa) bền hơn Fe2+ (3d6).
Phương án C sai vì độ bền của ion không chỉ phụ thuộc vào điện tích dương. Cấu hình electron đóng vai trò quan trọng hơn.
Phương án D sai vì độ bền của ion không chỉ phụ thuộc vào điện tích dương. Cấu hình electron đóng vai trò quan trọng hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng đã cho có thể được viết lại dưới dạng các cân bằng ion như sau:
NH4+ + S2- + H2O = NH4OH + HS- + Na+
Ta có các hằng số cân bằng liên quan:
Kb(NH4OH) = [NH4+][OH-] / [NH4OH] = 1 × 10^-4.76
Ka1(H2S) = [H+][HS-] / [H2S] = 1 × 10^-6.99
Ka2(H2S) = [H+][S2-] / [HS-] = 1 × 10^-12.89
Kw = [H+][OH-] = 1 × 10^-14
Để tính hằng số cân bằng K của phản ứng, ta cần biến đổi các biểu thức trên để thu được biểu thức tương ứng với phản ứng.
K = ([NH4OH][HS-]) / ([NH4+][S2-])
Ta có thể viết:
K = (Kb(NH4OH) * Ka2(H2S)) / (Kw / Ka1(H2S))
Chú ý: Ta viết lại Kb dưới dạng Ka:
Ka = Kw/Kb = 10^-14 / 10^-4.76 = 10^-9.24
K = (Kb(NH4OH) * Ka2(H2S))/ (Kw)
K = (10^-4.76 * 10^-12.89)/(10^-14) / (1/Ka1(H2S))
K = (10^-4.76 * 10^-12.89 * 10^6.99)/10^-14
K = 10^(-4.76 - 12.89 + 6.99 + 14) = 10^3.34
Tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, có thể có sai sót trong đề bài hoặc trong các hằng số cân bằng đã cho. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
NH4+ + S2- + H2O = NH4OH + HS- + Na+
Ta có các hằng số cân bằng liên quan:
Kb(NH4OH) = [NH4+][OH-] / [NH4OH] = 1 × 10^-4.76
Ka1(H2S) = [H+][HS-] / [H2S] = 1 × 10^-6.99
Ka2(H2S) = [H+][S2-] / [HS-] = 1 × 10^-12.89
Kw = [H+][OH-] = 1 × 10^-14
Để tính hằng số cân bằng K của phản ứng, ta cần biến đổi các biểu thức trên để thu được biểu thức tương ứng với phản ứng.
K = ([NH4OH][HS-]) / ([NH4+][S2-])
Ta có thể viết:
K = (Kb(NH4OH) * Ka2(H2S)) / (Kw / Ka1(H2S))
Chú ý: Ta viết lại Kb dưới dạng Ka:
Ka = Kw/Kb = 10^-14 / 10^-4.76 = 10^-9.24
K = (Kb(NH4OH) * Ka2(H2S))/ (Kw)
K = (10^-4.76 * 10^-12.89)/(10^-14) / (1/Ka1(H2S))
K = (10^-4.76 * 10^-12.89 * 10^6.99)/10^-14
K = 10^(-4.76 - 12.89 + 6.99 + 14) = 10^3.34
Tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, có thể có sai sót trong đề bài hoặc trong các hằng số cân bằng đã cho. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để cân bằng phương trình phản ứng NaClO3 + MnO2 + NaOH → Na2MnO4 + NaCl + H2O, ta thực hiện như sau:
1. Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa: Mn và Cl.
2. Viết quá trình oxi hóa và khử:
- MnO2 → Na2MnO4: Mn(+4) → Mn(+6) + 2e (oxi hóa)
- NaClO3 → NaCl: Cl(+5) + 6e → Cl(-1) (khử)
3. Cân bằng electron: Nhân quá trình oxi hóa với 3 và quá trình khử với 1 để số electron trao đổi bằng nhau.
- 3MnO2 → 3Na2MnO4: 3Mn(+4) → 3Mn(+6) + 6e
- NaClO3 → NaCl: Cl(+5) + 6e → Cl(-1)
4. Viết lại phương trình với hệ số đã cân bằng cho Mn và Cl: NaClO3 + 3MnO2 + NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
5. Cân bằng Na: Ta thấy có 6Na ở vế phải (3Na2MnO4 + NaCl), do đó cần 5Na ở vế trái, vậy hệ số của NaOH là 5: NaClO3 + 3MnO2 + 5NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
6. Cân bằng H và O: Kiểm tra lại thấy phương trình đã cân bằng:
NaClO3 + 3MnO2 + 5NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
Vậy hệ số của MnO2 là 3 và của NaOH là 5.
1. Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa: Mn và Cl.
2. Viết quá trình oxi hóa và khử:
- MnO2 → Na2MnO4: Mn(+4) → Mn(+6) + 2e (oxi hóa)
- NaClO3 → NaCl: Cl(+5) + 6e → Cl(-1) (khử)
3. Cân bằng electron: Nhân quá trình oxi hóa với 3 và quá trình khử với 1 để số electron trao đổi bằng nhau.
- 3MnO2 → 3Na2MnO4: 3Mn(+4) → 3Mn(+6) + 6e
- NaClO3 → NaCl: Cl(+5) + 6e → Cl(-1)
4. Viết lại phương trình với hệ số đã cân bằng cho Mn và Cl: NaClO3 + 3MnO2 + NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
5. Cân bằng Na: Ta thấy có 6Na ở vế phải (3Na2MnO4 + NaCl), do đó cần 5Na ở vế trái, vậy hệ số của NaOH là 5: NaClO3 + 3MnO2 + 5NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
6. Cân bằng H và O: Kiểm tra lại thấy phương trình đã cân bằng:
NaClO3 + 3MnO2 + 5NaOH → 3Na2MnO4 + NaCl + H2O
Vậy hệ số của MnO2 là 3 và của NaOH là 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính biến thiên entropy của phản ứng (ΔS⁰₂₉₈), ta sử dụng công thức sau:
ΔS⁰₂₉₈ = ΣS⁰₂₉₈(sản phẩm) - ΣS⁰₂₉₈(phản ứng)
Trong đó:
ΣS⁰₂₉₈(sản phẩm) là tổng entropy tiêu chuẩn của các sản phẩm.
ΣS⁰₂₉₈(phản ứng) là tổng entropy tiêu chuẩn của các chất phản ứng.
Áp dụng vào phản ứng:
2Mg(r) + CO₂(k) = 2MgO(r) + C(gr)
Ta có:
ΔS⁰₂₉₈ = [2 * S⁰₂₉₈(MgO(r)) + S⁰₂₉₈(C(gr))] - [2 * S⁰₂₉₈(Mg(r)) + S⁰₂₉₈(CO₂(k))]
ΔS⁰₂₉₈ = [2 * 27 + 6] - [2 * 33 + 214]
ΔS⁰₂₉₈ = [54 + 6] - [66 + 214]
ΔS⁰₂₉₈ = 60 - 280
ΔS⁰₂₉₈ = -220 J/K
Vậy, đáp án đúng là C. -220 J/K
ΔS⁰₂₉₈ = ΣS⁰₂₉₈(sản phẩm) - ΣS⁰₂₉₈(phản ứng)
Trong đó:
ΣS⁰₂₉₈(sản phẩm) là tổng entropy tiêu chuẩn của các sản phẩm.
ΣS⁰₂₉₈(phản ứng) là tổng entropy tiêu chuẩn của các chất phản ứng.
Áp dụng vào phản ứng:
2Mg(r) + CO₂(k) = 2MgO(r) + C(gr)
Ta có:
ΔS⁰₂₉₈ = [2 * S⁰₂₉₈(MgO(r)) + S⁰₂₉₈(C(gr))] - [2 * S⁰₂₉₈(Mg(r)) + S⁰₂₉₈(CO₂(k))]
ΔS⁰₂₉₈ = [2 * 27 + 6] - [2 * 33 + 214]
ΔS⁰₂₉₈ = [54 + 6] - [66 + 214]
ΔS⁰₂₉₈ = 60 - 280
ΔS⁰₂₉₈ = -220 J/K
Vậy, đáp án đúng là C. -220 J/K
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng