Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ta có công thức tính số liên kết π (số nối đôi + số vòng) như sau:
Số liên kết π = (Số C x 2 + 2 - Số H) / 2
Trong trường hợp này, số liên kết π = (40 x 2 + 2 - 56) / 2 = (82 - 56) / 2 = 26 / 2 = 13
Vì hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82 (ankan), nên licopen không có vòng.
Vậy licopen có mạch hở và 13 nối đôi.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử ở trạng thái khí nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Ái lực electron càng lớn (giá trị âm càng lớn), nguyên tử càng có xu hướng nhận thêm electron.
* 54Xe và 55Cs: Xe là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững, rất khó nhận thêm electron. Cs là kim loại kiềm, dễ mất electron hơn nhận electron. Vì vậy, Xe có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn, nhưng vẫn lớn hơn vì Cs có thể dương).
* 20Ca và 19K: Ca và K đều là kim loại, nhưng Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn nên ái lực electron lớn hơn.
* 6C và 7N: N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³, bán bão hòa, bền hơn so với C (2s²2p²), nên khó nhận thêm electron hơn. Vì vậy, N có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn).
* 56Ba và 52Te: Te là á kim, có xu hướng nhận electron hơn so với Ba (kim loại kiềm thổ). Vì vậy, Te có ái lực electron lớn hơn.
Vậy, đáp án đúng là C. Xe, Ca, N, Te
* 54Xe và 55Cs: Xe là khí hiếm, có cấu hình electron bền vững, rất khó nhận thêm electron. Cs là kim loại kiềm, dễ mất electron hơn nhận electron. Vì vậy, Xe có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn, nhưng vẫn lớn hơn vì Cs có thể dương).
* 20Ca và 19K: Ca và K đều là kim loại, nhưng Ca có điện tích hạt nhân lớn hơn nên ái lực electron lớn hơn.
* 6C và 7N: N có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³, bán bão hòa, bền hơn so với C (2s²2p²), nên khó nhận thêm electron hơn. Vì vậy, N có ái lực electron lớn hơn (ít âm hơn).
* 56Ba và 52Te: Te là á kim, có xu hướng nhận electron hơn so với Ba (kim loại kiềm thổ). Vì vậy, Te có ái lực electron lớn hơn.
Vậy, đáp án đúng là C. Xe, Ca, N, Te
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu sai về so sánh giữa thuyết VB (Valence Bond) và MO (Molecular Orbital):
* (3) Cả hai thuyết đều cho rằng phân tử là một khối hạt thống nhất, tất cả hạt nhân cùng hút lên tất cả electron. Sai. Thuyết VB tập trung vào sự hình thành liên kết cộng hóa trị do sự xen phủ của các orbital nguyên tử chứa electron độc thân. Thuyết MO xem xét sự tổ hợp tuyến tính của các orbital nguyên tử để tạo thành các orbital phân tử, trong đó các electron được phân bố trên toàn bộ phân tử.
* (4) Cả hai thuyết đều cho rằng trong phân tử không còn các AO vì tất cả AO đều đã chuyển hết thành các MO. Sai. Thuyết VB vẫn sử dụng khái niệm orbital nguyên tử (AO) để mô tả sự xen phủ và hình thành liên kết. Thuyết MO sử dụng orbital phân tử (MO) được tạo thành từ sự tổ hợp của các AO.
* (5) Cả hai thuyết đều cho rằng liên kết cộng hóa trị đều có các loại liên kết σ, π, δ… Sai. Thuyết VB và MO đều mô tả liên kết sigma (σ) và pi (π). Tuy nhiên, liên kết delta (δ) thường ít được đề cập trong các giải thích cơ bản về thuyết VB, chủ yếu được mô tả trong thuyết MO đối với các phân tử có độ phức tạp cao hơn.
Vậy, các phát biểu (3), (4), (5) đều sai.
* (3) Cả hai thuyết đều cho rằng phân tử là một khối hạt thống nhất, tất cả hạt nhân cùng hút lên tất cả electron. Sai. Thuyết VB tập trung vào sự hình thành liên kết cộng hóa trị do sự xen phủ của các orbital nguyên tử chứa electron độc thân. Thuyết MO xem xét sự tổ hợp tuyến tính của các orbital nguyên tử để tạo thành các orbital phân tử, trong đó các electron được phân bố trên toàn bộ phân tử.
* (4) Cả hai thuyết đều cho rằng trong phân tử không còn các AO vì tất cả AO đều đã chuyển hết thành các MO. Sai. Thuyết VB vẫn sử dụng khái niệm orbital nguyên tử (AO) để mô tả sự xen phủ và hình thành liên kết. Thuyết MO sử dụng orbital phân tử (MO) được tạo thành từ sự tổ hợp của các AO.
* (5) Cả hai thuyết đều cho rằng liên kết cộng hóa trị đều có các loại liên kết σ, π, δ… Sai. Thuyết VB và MO đều mô tả liên kết sigma (σ) và pi (π). Tuy nhiên, liên kết delta (δ) thường ít được đề cập trong các giải thích cơ bản về thuyết VB, chủ yếu được mô tả trong thuyết MO đối với các phân tử có độ phức tạp cao hơn.
Vậy, các phát biểu (3), (4), (5) đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về liên kết hóa học.
Xét các phương án:
- A: Đúng. Bản chất của các liên kết hóa học như liên kết ion, liên kết cộng hóa trị đều dựa trên lực hút tĩnh điện giữa các ion hoặc giữa hạt nhân và electron.
- B: Đúng. Liên kết kim loại được hình thành do sự dùng chung electron của nhiều nguyên tử kim loại, tạo thành "biển" electron tự do, không định chỗ.
- C: Sai. Liên kết σ (sigma) được hình thành do sự che phủ trục của các orbital s-s, s-p, hoặc p-p. Liên kết π (pi) được hình thành do sự che phủ bên của các orbital p.
- D: Đúng. Các hợp chất hóa học thường được tạo thành từ các liên kết mạnh như ion, cộng hóa trị và kim loại.
Vậy, phát biểu sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định ký hiệu nào đúng, ta cần kiểm tra xem các phân lớp lượng tử có tuân theo quy tắc về số lượng tử hay không. Cụ thể, với mỗi giá trị của số lượng tử chính *n*, số lượng tử orbital *l* có thể nhận các giá trị từ 0 đến *n*-1. Các phân lớp lượng tử được ký hiệu như sau: s (*l* = 0), p (*l* = 1), d (*l* = 2), f (*l* = 3), g (*l* = 4),...
Xét từng đáp án:
* Đáp án A: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0), 2p (n=2, l=1), 3f (n=3, l=3). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3f không phù hợp.
* Đáp án B: 2p (n=2, l=1), 3s (n=3, l=0), 4d (n=4, l=2), 2d (n=2, l=2), 1p (n=1, l=1). Vì n=2 thì l chỉ có thể là 0, 1 nên 2d không phù hợp. Tương tự, n=1 thì l chỉ có thể là 0 nên 1p không phù hợp.
* Đáp án C: 3g (n=3, l=4), 5f (n=5, l=3), 2p (n=2, l=1), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3g không phù hợp.
* Đáp án D: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4f (n=4, l=3), 3p (n=3, l=1), 4d (n=4, l=2). Tất cả các ký hiệu đều phù hợp.
Xét từng đáp án:
* Đáp án A: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0), 2p (n=2, l=1), 3f (n=3, l=3). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3f không phù hợp.
* Đáp án B: 2p (n=2, l=1), 3s (n=3, l=0), 4d (n=4, l=2), 2d (n=2, l=2), 1p (n=1, l=1). Vì n=2 thì l chỉ có thể là 0, 1 nên 2d không phù hợp. Tương tự, n=1 thì l chỉ có thể là 0 nên 1p không phù hợp.
* Đáp án C: 3g (n=3, l=4), 5f (n=5, l=3), 2p (n=2, l=1), 3d (n=3, l=2), 4s (n=4, l=0). Vì n=3 thì l chỉ có thể là 0, 1, 2 nên 3g không phù hợp.
* Đáp án D: 1s (n=1, l=0), 3d (n=3, l=2), 4f (n=4, l=3), 3p (n=3, l=1), 4d (n=4, l=2). Tất cả các ký hiệu đều phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số orbital tối đa tương ứng với mỗi ký hiệu được tính như sau:
* 3p: Phân lớp p có 3 orbital (px, py, pz).
* 4s: Phân lớp s có 1 orbital.
* 3dxy: Đây là một orbital cụ thể trong số 5 orbital d.
* n = 4: Với số lượng tử chính n = 4, có tổng cộng n^2 = 4^2 = 16 orbital.
* n = 5: Với số lượng tử chính n = 5, có tổng cộng n^2 = 5^2 = 25 orbital.
Vậy, đáp án đúng là: 3, 1, 1, 16, 25.
* 3p: Phân lớp p có 3 orbital (px, py, pz).
* 4s: Phân lớp s có 1 orbital.
* 3dxy: Đây là một orbital cụ thể trong số 5 orbital d.
* n = 4: Với số lượng tử chính n = 4, có tổng cộng n^2 = 4^2 = 16 orbital.
* n = 5: Với số lượng tử chính n = 5, có tổng cộng n^2 = 5^2 = 25 orbital.
Vậy, đáp án đúng là: 3, 1, 1, 16, 25.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng