Chọn phương án đúng: Số lượng ion H+ chứa trong 1 lít dung dịch có pOH = 13 là:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
1) Xét phản ứng:
2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
Mn2+ + 4H2O → MnO−4 + 8H+ + 5e- (E0 = -1.51 V)
Cl2 + 2e- → 2Cl- (E0 = 1.359 V)
Vì E0(Cl2/2Cl-) > |E0(MnO−4/Mn2+)|, phản ứng này không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
2) Xét phản ứng:
K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
Cr2O2−7 + 14H+ + 6e- → 2Cr3+ + 7H2O (E0 = 1.33 V)
Cl- → 1/2Cl2 + e- (E0 = -1.359 V)
Vì E0(Cr2O2−7/Cr3+) > E0(Cl2/Cl-), phản ứng này có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
3) Xét phản ứng:
MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
MnO2 + 4H+ + 2e- → Mn2+ + 2H2O (E0 = 1.23 V)
Cl- → 1/2Cl2 + e- (E0 = -1.359 V)
Vì E0(MnO2/Mn2+) < E0(Cl2/Cl-), phản ứng này không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Vậy, chỉ có phản ứng 2 xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
π = (n/V) * R * T
Trong đó:
π là áp suất thẩm thấu (atm)
n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (L)
R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Bước 1: Tính số mol của C6H12O6
Khối lượng mol của C6H12O6 = 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol
n = khối lượng / khối lượng mol = 2 g / 180 g/mol = 0,0111 mol
Bước 2: Tính thể tích dung dịch bằng lít
V = 100 ml = 0,1 L
Bước 3: Tính nhiệt độ tuyệt đối
T = 20oC + 273,15 = 293,15 K
Bước 4: Tính áp suất thẩm thấu
π = (0,0111 mol / 0,1 L) * 0,0821 L.atm/mol.K * 293,15 K
π = 0,111 * 0,0821 * 293,15 atm
π ≈ 2,675 atm
Giá trị này gần nhất với đáp án A. Tuy nhiên, do có sự làm tròn số trong quá trình tính toán, kết quả chính xác hơn là 2,715 atm khi không làm tròn các giá trị trung gian.
Ta có công thức tính số bậc tự do của hệ: f = C - P + K
Trong đó:
- C: số cấu tử độc lập
- P: số pha
- K: số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ,...)
Ở đây ta xét ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất nên K=2.
(1) Hệ có số cấu tử là 3 (NH4Cl, HCl, NH3), số pha là 2 (rắn và khí), số bậc tự do là f = 3 - 2 + 2 = 3 (Sai)
(2) Vì có cân bằng NH4Cl(r) ⇌ HCl(k) + NH3(k) nên số cấu tử độc lập là 2, số pha là 2, số bậc tự do là f = 2 - 2 + 2 = 2 (Đúng)
(3) Nếu nồng độ HCl và NH3 bằng nhau thì số cấu tử của hệ là 1 (NH4Cl), số pha là 2 (rắn và khí), số bậc tự do là f = 1 - 2 + 2 = 1 (Đúng)
(4) Nếu nồng độ HCl và NH3 bằng nhau thì số cấu tử của hệ là 2, số pha là 2, số bậc tự do là f = 2 - 2 + 2 = 2 (Sai)
Vậy (2) và (3) đúng.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần xem xét từng phát biểu:
(1) Đây là nội dung của nguyên lý Le Chatelier. Khi một hệ cân bằng bị tác động bởi một yếu tố bên ngoài (như áp suất, nhiệt độ, nồng độ), hệ sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó. Phát biểu này đúng.
(2) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (cần nhiệt để làm giảm nhiệt độ hệ); khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (sinh nhiệt để làm tăng nhiệt độ hệ). Phát biểu này sai.
(3) Hằng số cân bằng K chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Ở một nhiệt độ xác định, K là một hằng số. Phát biểu này đúng.
(4) Khi thêm một chất vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm lượng chất đó. Ví dụ, nếu thêm chất phản ứng, cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo sản phẩm để giảm lượng chất phản ứng vừa thêm vào. Phát biểu này đúng.
Vậy, các phát biểu đúng là (1), (3) và (4).
Trong biểu thức hằng số cân bằng Kp, chỉ có áp suất của các chất khí xuất hiện. Các chất rắn và lỏng nguyên chất không xuất hiện trong biểu thức Kp vì hoạt độ của chúng được coi là bằng 1. Điều này xuất phát từ việc áp suất hơi của chất rắn (CaCO3 và CaO trong trường hợp này) là không đáng kể và được coi là hằng số ở một nhiệt độ xác định, do đó chúng không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng của phản ứng. Vì vậy, áp suất hơi của CaCO3 và CaO không có mặt trong biểu thức Kp vì áp suất hơi của chất rắn không đáng kể.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.