Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ) , CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273,5 ; -285,8; -74,7 ; +2,28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là chất có nhiệt tạo thành dương lớn nhất (kém bền nhiệt nhất). Trong các chất đã cho, C2H2 có nhiệt tạo thành dương lớn nhất (+2,28 kJ/mol). Do đó, C2H2 dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tử CO có tổng cộng 10 electron hóa trị (4 từ C và 6 từ O). Thứ tự năng lượng của các orbital phân tử (MO) được hình thành từ các orbital nguyên tử 2s và 2p là: σ2s < σ*2s < π2px ≈ π2py < σ2pz < π*2px ≈ π*2py < σ*2pz. Vì vậy, cấu hình electron hóa trị của CO là (σ2s)2(σ*2s)2(π2pxπ2py)4(σ2pz)2. Trong đó, trục z được chọn làm trục liên kết.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của metan, ta sử dụng công thức:
ΔH°_đốt cháy = ΣΔH°_f (sản phẩm) - ΣΔH°_f (phản ứng)
Trong đó:
* ΔH°_f (CO2) = -393,51 kJ/mol
* ΔH°_f (H2O) = -285,84 kJ/mol
* ΔH°_f (CH4) = -74,85 kJ/mol
* ΔH°_f (O2) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
Áp dụng công thức:
ΔH°_đốt cháy = [1*ΔH°_f (CO2) + 2*ΔH°_f (H2O)] - [1*ΔH°_f (CH4) + 2*ΔH°_f (O2)]
ΔH°_đốt cháy = [1*(-393,51) + 2*(-285,84)] - [1*(-74,85) + 2*(0)]
ΔH°_đốt cháy = [-393,51 - 571,68] - [-74,85 + 0]
ΔH°_đốt cháy = -965,19 + 74,85
ΔH°_đốt cháy = -890,34 kJ/mol
Vậy, nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của khí metan là -890,34 kJ/mol.
ΔH°_đốt cháy = ΣΔH°_f (sản phẩm) - ΣΔH°_f (phản ứng)
Trong đó:
* ΔH°_f (CO2) = -393,51 kJ/mol
* ΔH°_f (H2O) = -285,84 kJ/mol
* ΔH°_f (CH4) = -74,85 kJ/mol
* ΔH°_f (O2) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
Áp dụng công thức:
ΔH°_đốt cháy = [1*ΔH°_f (CO2) + 2*ΔH°_f (H2O)] - [1*ΔH°_f (CH4) + 2*ΔH°_f (O2)]
ΔH°_đốt cháy = [1*(-393,51) + 2*(-285,84)] - [1*(-74,85) + 2*(0)]
ΔH°_đốt cháy = [-393,51 - 571,68] - [-74,85 + 0]
ΔH°_đốt cháy = -965,19 + 74,85
ΔH°_đốt cháy = -890,34 kJ/mol
Vậy, nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn của khí metan là -890,34 kJ/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phản ứng CO (k) + Cl2 (k) ⇌ COCl2 (k) có ΔH < 0, tức là phản ứng tỏa nhiệt theo chiều thuận.
* A. Tăng nhiệt độ: Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều nghịch (chiều thu nhiệt). Do đó, phương án này không đúng.
* B. Giảm thể tích phản ứng bằng cách nén hệ: Khi giảm thể tích (tăng áp suất), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí. Trong phản ứng này, chiều thuận làm giảm số mol khí (từ 2 mol khí thành 1 mol khí). Do đó, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. Phương án này đúng.
* C. Tăng nồng độ COCl2: Khi tăng nồng độ COCl2, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ COCl2, tức là chiều nghịch. Do đó, phương án này không đúng.
* D. Giảm áp suất: Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí. Trong phản ứng này, chiều nghịch làm tăng số mol khí. Do đó, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. Phương án này không đúng.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. Tăng nhiệt độ: Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều nghịch (chiều thu nhiệt). Do đó, phương án này không đúng.
* B. Giảm thể tích phản ứng bằng cách nén hệ: Khi giảm thể tích (tăng áp suất), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí. Trong phản ứng này, chiều thuận làm giảm số mol khí (từ 2 mol khí thành 1 mol khí). Do đó, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. Phương án này đúng.
* C. Tăng nồng độ COCl2: Khi tăng nồng độ COCl2, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ COCl2, tức là chiều nghịch. Do đó, phương án này không đúng.
* D. Giảm áp suất: Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí. Trong phản ứng này, chiều nghịch làm tăng số mol khí. Do đó, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. Phương án này không đúng.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
BaCO3 là một muối ít tan. Độ tan của nó chịu ảnh hưởng của các ion có mặt trong dung dịch.
* Trong nước nguyên chất (H2O): BaCO3 tan ở một mức độ nhất định, tạo ra một lượng nhỏ ion Ba2+ và CO32- trong dung dịch, theo phương trình cân bằng:
BaCO3(r) ⇌ Ba2+(dd) + CO32-(dd)
* Trong dung dịch BaCl2: Dung dịch BaCl2 chứa ion Ba2+. Theo hiệu ứng ion chung, sự có mặt của ion Ba2+ sẽ làm giảm độ tan của BaCO3, vì nó làm cân bằng trên dịch chuyển về phía tạo BaCO3(r).
* Trong dung dịch Na2CO3: Dung dịch Na2CO3 chứa ion CO32-. Tương tự như trên, theo hiệu ứng ion chung, sự có mặt của ion CO32- sẽ làm giảm độ tan của BaCO3, vì nó làm cân bằng dịch chuyển về phía tạo BaCO3(r).
* Trong dung dịch NaCl: NaCl là một muối trung tính, không chứa ion Ba2+ hoặc CO32-. Do đó, nó ít ảnh hưởng đến độ tan của BaCO3 so với nước nguyên chất, BaCl2 và Na2CO3.
So sánh các trường hợp trên, BaCO3 sẽ tan nhiều hơn trong H2O so với các dung dịch BaCl2 và Na2CO3 do hiệu ứng ion chung. Tuy nhiên, độ tan trong dung dịch NaCl cũng không cao hơn so với nước nguyên chất một cách đáng kể. Câu hỏi yêu cầu tìm môi trường mà BaCO3 tan NHIỀU HƠN CẢ. Xét về mặt lý thuyết, độ tan của BaCO3 trong nước nguyên chất sẽ lớn hơn một chút so với trong dung dịch NaCl do không có hiệu ứng ion nào đáng kể. Vì vậy, đáp án đúng nhất là H2O.
* Trong nước nguyên chất (H2O): BaCO3 tan ở một mức độ nhất định, tạo ra một lượng nhỏ ion Ba2+ và CO32- trong dung dịch, theo phương trình cân bằng:
BaCO3(r) ⇌ Ba2+(dd) + CO32-(dd)
* Trong dung dịch BaCl2: Dung dịch BaCl2 chứa ion Ba2+. Theo hiệu ứng ion chung, sự có mặt của ion Ba2+ sẽ làm giảm độ tan của BaCO3, vì nó làm cân bằng trên dịch chuyển về phía tạo BaCO3(r).
* Trong dung dịch Na2CO3: Dung dịch Na2CO3 chứa ion CO32-. Tương tự như trên, theo hiệu ứng ion chung, sự có mặt của ion CO32- sẽ làm giảm độ tan của BaCO3, vì nó làm cân bằng dịch chuyển về phía tạo BaCO3(r).
* Trong dung dịch NaCl: NaCl là một muối trung tính, không chứa ion Ba2+ hoặc CO32-. Do đó, nó ít ảnh hưởng đến độ tan của BaCO3 so với nước nguyên chất, BaCl2 và Na2CO3.
So sánh các trường hợp trên, BaCO3 sẽ tan nhiều hơn trong H2O so với các dung dịch BaCl2 và Na2CO3 do hiệu ứng ion chung. Tuy nhiên, độ tan trong dung dịch NaCl cũng không cao hơn so với nước nguyên chất một cách đáng kể. Câu hỏi yêu cầu tìm môi trường mà BaCO3 tan NHIỀU HƠN CẢ. Xét về mặt lý thuyết, độ tan của BaCO3 trong nước nguyên chất sẽ lớn hơn một chút so với trong dung dịch NaCl do không có hiệu ứng ion nào đáng kể. Vì vậy, đáp án đúng nhất là H2O.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng được thực hiện trong bình cầu thông với khí quyển bên ngoài có nghĩa là áp suất trong bình luôn bằng áp suất khí quyển. Do đó, đây là phản ứng đẳng áp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng