Cho 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần trong số các phân tử sau: ICℓ, IBr, BrCℓ, FCℓ.
Đáp án đúng: C
Độ dài liên kết tăng khi kích thước của các nguyên tử tăng. Ta có thứ tự kích thước các halogen: F < Cl < Br < I.
Do đó:
+ FCℓ có độ dài liên kết ngắn nhất do cả hai nguyên tử đều nhỏ.
+ IBr có độ dài liên kết dài nhất do cả hai nguyên tử đều lớn.
+ ICℓ và BrCℓ nằm giữa. So sánh ICℓ và BrCℓ, ta thấy I lớn hơn Br, nên ICℓ > BrCℓ.
Vậy, sắp xếp theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần là: FCℓ < BrCℓ < ICℓ < IBr.
Câu hỏi liên quan
Góc liên kết phụ thuộc vào lực đẩy giữa các cặp electron hóa trị. Nguyên tử trung tâm càng âm điện, lực đẩy càng lớn, góc liên kết càng nhỏ. Trong NH3, NF3 và NI3, nguyên tử trung tâm là N. Độ âm điện của F > N > H > I, do đó góc liên kết giảm theo thứ tự: NI3 > NH3 > NF3.
CO2 là phân tử thẳng hàng nên góc liên kết là 180°. Vì vậy, góc liên kết lớn nhất là CO2.
Vậy nên đáp án đúng là: 3 < 1 < 2 < 4
Các phương án khác không đúng vì:
- B: Số orbitan hóa trị chứa electron chỉ cho biết số electron độc thân, không phải số liên kết tối đa.
- C: Số electron hóa trị cho biết tổng số electron ở lớp ngoài cùng, không phải số liên kết tối đa.
- D: Số orbitan hóa trị có thể lai hóa liên quan đến hình học phân tử, không trực tiếp quyết định số liên kết tối đa.
Phát biểu (1) đúng. Hoạt độ là nồng độ hiệu dụng của một chất trong một hỗn hợp, được sử dụng thay cho nồng độ trong các tính toán chính xác hơn, đặc biệt là trong các dung dịch đậm đặc.
Phát biểu (2) đúng. Hệ số hoạt độ phản ánh mức độ tương tác giữa các ion trong dung dịch. Nếu không có tương tác, hệ số hoạt độ bằng 1.
Phát biểu (3) đúng. Hệ số hoạt độ phụ thuộc vào điện tích ion và lực ion của dung dịch, cũng như bản chất của ion và dung môi.
Phát biểu (4) đúng. Hoạt độ là một đại lượng không có thứ nguyên, vì nó là tỷ lệ giữa nồng độ hiệu dụng và nồng độ tiêu chuẩn.
Vậy đáp án đúng là D. 1, 2, 3, 4 đúng
[H+] = 10^(-pH) = 10^(-1) = 0,1M
Số mol H+ trong 1 lít dung dịch là: 0,1 mol
Số ion H+ trong 1 lít dung dịch là: 0,1 * 6,023 * 10^23 = 6,023 * 10^22
1) Xét phản ứng:
2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
Mn2+ + 4H2O → MnO−4 + 8H+ + 5e- (E0 = -1.51 V)
Cl2 + 2e- → 2Cl- (E0 = 1.359 V)
Vì E0(Cl2/2Cl-) > |E0(MnO−4/Mn2+)|, phản ứng này không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
2) Xét phản ứng:
K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
Cr2O2−7 + 14H+ + 6e- → 2Cr3+ + 7H2O (E0 = 1.33 V)
Cl- → 1/2Cl2 + e- (E0 = -1.359 V)
Vì E0(Cr2O2−7/Cr3+) > E0(Cl2/Cl-), phản ứng này có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
3) Xét phản ứng:
MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Phản ứng này có thể biểu diễn bằng hai nửa phản ứng:
MnO2 + 4H+ + 2e- → Mn2+ + 2H2O (E0 = 1.23 V)
Cl- → 1/2Cl2 + e- (E0 = -1.359 V)
Vì E0(MnO2/Mn2+) < E0(Cl2/Cl-), phản ứng này không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Vậy, chỉ có phản ứng 2 xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.