Chọn phương án đúng: Dung dịch CH3COOH 0,1N có độ điện ly a = 0,01. Suy ra dung dịch acid đã cho có độ pH bằng:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Tính nồng độ của Ca2+ và F- sau khi trộn:
[Ca2+] = (50 ml * 1*10^-4 M) / 100 ml = 0.5 * 10^-4 M = 5 * 10^-5 M
SbF3 -> Sb3+ + 3F-
[F-] = (50 ml * 2*10^-4 M * 3) / 100 ml = 3 * 10^-4 M
Tích số ion của CaF2:
[Ca2+][F-]^2 = (5 * 10^-5) * (3 * 10^-4)^2 = 5 * 10^-5 * 9 * 10^-8 = 45 * 10^-13 = 4.5 * 10^-11
So sánh tích số ion với tích số tan:
Tích số ion (4.5 * 10^-11) < T (1*10^-10.4) => Không có kết tủa
Tính giá trị 1*10^-10.4:
1*10^-10.4 = 10^-0.4 * 10^-10 = 0.398 * 10^-10 ≈ 4*10^-11
Do đó, 4.5 * 10^-11 > 4 * 10^-11, nên có kết tủa. Tuy nhiên, vì giá trị tính gần đúng, kết hợp với các đáp án thì đáp án gần đúng nhất là 1*10^-10.74 và không có kết tủa.
Tính lại cho chính xác:
T = 1*10^-10.4 = 3.98 * 10^-11
Q = 4.5 * 10^-11 > 3.98*10^-11, vậy có kết tủa.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là B, tuy nhiên, lý luận chặt chẽ thì phải có kết tủa, do đó không có đáp án đúng hoàn toàn trong các đáp án đã cho.
Trong bài toán này:
- Chất tan là C6H12O6 (glucose).
- Dung môi là H2O (nước).
Độ tan của C6H12O6 là 200,0 g/100 ml H2O, có nghĩa là trong 100 ml nước hòa tan được 200,0 g glucose để tạo thành dung dịch bão hòa.
Bước 1: Tính khối lượng của 1 kg nước:
100 ml H2O có khối lượng xấp xỉ 100 g (vì khối lượng riêng của nước gần bằng 1 g/ml).
Vậy, 1 kg nước = 1000 g = 10 * 100 g.
Bước 2: Tính khối lượng C6H12O6 hòa tan trong 1 kg nước:
Vì 100 g nước hòa tan 200,0 g C6H12O6, nên 1000 g nước hòa tan 10 * 200,0 g = 2000 g C6H12O6.
Bước 3: Tính số mol C6H12O6:
Khối lượng mol của C6H12O6 là 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.
Số mol C6H12O6 = 2000 g / 180 g/mol = 11,11 mol.
Bước 4: Tính nồng độ molan:
Vì 1 kg nước hòa tan 11,11 mol C6H12O6, nên nồng độ molan của dung dịch là 11,11 m.
Vậy, đáp án đúng là A. 11,1 m
Trong đó:
- ΔTf là độ giảm nhiệt độ đông đặc.
- Kf là hằng số nghiệm đông của dung môi (nước), Kf = 1,86 °C/mol.
- m là nồng độ molan của dung dịch.
Đầu tiên, ta cần tính nồng độ molan (m) của dung dịch C6H12O6:
Độ tan của C6H12O6 là 200 g trong 100 g H2O. Điều này có nghĩa là trong 100 g nước có hòa tan 200 g C6H12O6.
Số mol C6H12O6 = Khối lượng / Khối lượng mol = 200 g / 180 g/mol ≈ 1,111 mol
Nồng độ molan (m) = Số mol chất tan / Khối lượng dung môi (kg) = 1,111 mol / 0,1 kg = 11,11 mol/kg
Bây giờ, ta tính độ giảm nhiệt độ đông đặc:
ΔTf = Kf * m = 1,86 °C/mol * 11,11 mol/kg ≈ 20,66 °C
Vậy, đáp án gần nhất là 20,65 °C
Để xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon, ta cần xem xét số lượng liên kết sigma (σ) và số cặp electron tự do xung quanh nguyên tử cacbon đó:
- sp3: 4 liên kết σ, 0 cặp electron tự do
- sp2: 3 liên kết σ, 0 cặp electron tự do
- sp: 2 liên kết σ, 0 cặp electron tự do
Xét từng phân tử:
- C2H6: Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 3 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử cacbon khác bằng liên kết đơn. Vậy mỗi C có 4 liên kết σ => sp3.
- C2H4: Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử cacbon khác (liên kết đôi, gồm 1 σ và 1 π). Vậy mỗi C có 3 liên kết σ => sp2.
- C2H2: Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử cacbon khác (liên kết ba, gồm 1 σ và 2 π). Vậy mỗi C có 2 liên kết σ => sp.
- C6H6 (benzen): Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử cacbon khác (trong đó có một liên kết đôi được xem như phân bố đều do hiện tượng cộng hưởng). Do đó, mỗi C có 3 liên kết σ => sp2.
- CCl4: Nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử clo bằng liên kết đơn. Vậy C có 4 liên kết σ => sp3.
Vậy, dãy lai hóa của các nguyên tử cacbon là: sp3, sp2, sp, sp2, sp3.
Phương pháp MO (Molecular Orbital) mô tả liên kết cộng hóa trị bằng cách xem xét sự tổ hợp của các orbital nguyên tử (AO) để tạo thành các orbital phân tử (MO). Các MO này có thể là liên kết (năng lượng thấp hơn), phản liên kết (năng lượng cao hơn) hoặc không liên kết (năng lượng tương đương với AO).
- Phát biểu A đúng: Trong phân tử, các electron chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân.
- Phát biểu B đúng: Điều kiện để AO tổ hợp tuyến tính hiệu quả là năng lượng gần bằng nhau và cùng tính đối xứng.
- Phát biểu C đúng: Mô tả đúng về MO liên kết, phản liên kết và không liên kết.
- Phát biểu D sai: Khi tổ hợp tuyến tính các AO, có thể thu được ba loại MO: liên kết, phản liên kết và không liên kết. MO không liên kết xuất hiện khi một AO không tương tác đáng kể với các AO khác.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.