Khi đun sôi một ấm nước, nhiệt được cung cấp vào hệ, hệ mất vật chất ra môi trường ngoài dưới dạng hơi nước. Quá trình xảy ra thuộc:
Đáp án đúng: C
Trong bài toán này, ta cần phân biệt các loại hệ dựa trên khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
- Hệ cô lập: Không trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
- Hệ kín: Trao đổi năng lượng nhưng không trao đổi chất với môi trường.
- Hệ hở: Trao đổi cả chất và năng lượng với môi trường.
Trong trường hợp đun sôi ấm nước, ta thấy rằng:
- Nhiệt được cung cấp vào hệ (ấm nước).
- Hơi nước (vật chất) thoát ra khỏi hệ.
Như vậy, hệ này vừa trao đổi năng lượng (nhiệt) và vật chất (hơi nước) với môi trường, do đó nó là hệ hở.
Câu hỏi liên quan
Câu B sai vì iod dễ thăng hoa do lực Van der Waals yếu.
Câu C đúng vì CO2 và H2 đều là các phân tử không phân cực, nên lực tương tác chủ yếu là lực Van der Waals. Phân tử CO2 có phân tử lượng lớn hơn H2 nên lực Van der Waals lớn hơn, do đó CO2 dễ ngưng tụ hơn.
Câu D đúng vì thủy ngân ở thể lỏng do liên kết kim loại yếu.
=> Vậy đáp án đúng là C và D, tuy nhiên theo cấu trúc đề bài chỉ chọn một đáp án nên ta chọn C vì có tính tổng quát hơn.
(3) Sai. Thuyết VB (Valence Bond) không nhất thiết cho rằng phân tử là một khối hạt thống nhất. Thuyết VB tập trung vào việc mô tả liên kết hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử, và các electron vẫn được định vị chủ yếu trên các nguyên tử riêng lẻ.
(4) Sai. Cả hai thuyết đều không cho rằng tất cả AO đều chuyển hết thành MO. Trong thuyết VB, các AO vẫn tồn tại và xen phủ để tạo thành liên kết. Trong thuyết MO, các AO tổ hợp tuyến tính để tạo thành các MO liên kết và phản liên kết, nhưng AO gốc vẫn là cơ sở để xây dựng các MO.
(5) Sai. Thuyết VB có thể mô tả liên kết sigma (σ) và pi (π), nhưng không thường xuyên đề cập đến liên kết delta (δ) một cách rõ ràng như thuyết MO trong các phân tử phức tạp. Thuyết MO mô tả đầy đủ các loại liên kết σ, π, δ...
Vậy đáp án đúng là A. (3), (4), (5).
Phát biểu (1) sai. Độ bền của hợp chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, không chỉ loại liên kết. Ví dụ, nước (H2O) là hợp chất cộng hóa trị bền vững.
Phát biểu (2) đúng. Trong thực tế, không có hợp chất nào chứa 100% liên kết ion. Luôn có một phần liên kết cộng hóa trị do sự phân cực của ion. Ví dụ, trong NaCl, vẫn có một phần nhỏ liên kết cộng hóa trị.
Phát biểu (3) đúng. Ở trạng thái tinh thể, các ion trong NaCl được giữ chặt ở vị trí cố định trong mạng tinh thể, không có electron tự do hoặc ion di chuyển tự do để dẫn điện.
Phát biểu (4) sai. Liên kết giữa kim loại và phi kim có thể là liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị phân cực, tùy thuộc vào độ âm điện của các nguyên tố tham gia. Ví dụ, AlCl3 là liên kết cộng hóa trị phân cực, mặc dù Al là kim loại và Cl là phi kim.
Vậy, các phát biểu đúng là (2) và (3).
* CO2: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đôi với 2 nguyên tử O. Không có electron tự do trên C. Do đó, phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng (O=C=O).
* BeCl2: Nguyên tử Be có 2 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử Cl. Không có electron tự do trên Be. Do đó, phân tử BeCl2 có cấu trúc đường thẳng (Cl-Be-Cl).
* H2S: Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H. Còn 2 cặp electron tự do trên S. Do đó, phân tử H2S có cấu trúc góc.
* NH2-: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, tạo 2 liên kết đơn với 2 nguyên tử H và nhận thêm 1 electron (-). Còn 1 cặp electron tự do trên N. Do đó, ion NH2- có cấu trúc góc.
* COS: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, tạo 1 liên kết đôi với O và 1 liên kết đôi với S. Không có electron tự do trên C. Do đó, phân tử COS có cấu trúc đường thẳng (O=C=S).
* NO2: Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, tạo 1 liên kết đôi với O và 1 liên kết đơn với O. Còn 1 electron tự do trên N. Do đó, phân tử NO2 có cấu trúc góc.
Vậy, các tiểu phân có cấu trúc đường thẳng là CO2, BeCl2, COS.
* Phương án A: NaCl (natri clorua) là một hợp chất ion, không phải dẫn xuất của hiđrocacbon.
* Phương án B: CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
* Phương án C: CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. Tất cả các chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon. Tuy nhiên, câu hỏi có vẻ như đang yêu cầu dẫn xuất *chỉ* chứa các nguyên tố khác C và H (ngoại trừ hiđrocacbon gốc CH3CH3).
* Phương án D: HgCl2 (thủy ngân clorua) là một hợp chất ion, không phải dẫn xuất của hiđrocacbon.
Vậy, phương án B là đáp án phù hợp nhất vì tất cả các chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.