Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là :
Đáp án đúng: A
Ta có: nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O => mH2O = 7,1 – 0,1.44 = 2,7 gam => nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mO2 = 0,1.44 + 2,7 – 2,3 = 4,8 gam => nO2 = 4,8/32 = 0,15 mol.
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu hỏi liên quan
Ta có tỉ lệ khối lượng CO2 và H2O là 44:27, nghĩa là: mCO2/mH2O = 44/27
=> (nCO2 * 44) / (nH2O * 18) = 44/27
=> nCO2 / nH2O = (44/27) / (44/18) = 18/27 = 2/3
=> nCO2 : nH2O = 2 : 3. Vì vậy, x : (y/2) = 2 : 3 => y = 3x.
Vì X là hợp chất hữu cơ đơn chức nên z phải khác 0.
Xét các đáp án:
- A. C2H6: y = 6, x = 2 => y = 3x (đúng). Nhưng đây không phải là hợp chất đơn chức vì không có O.
- B. C2H6O: y = 6, x = 2 => y = 3x (đúng). Hợp chất này là đơn chức.
- C. C2H6O2: y = 6, x = 2 => y = 3x (đúng). Tuy nhiên, đây là hợp chất đa chức chứ không phải đơn chức.
- D. C2H4O: y = 4, x = 2 => y = 2x, khác với y = 3x.
Vậy đáp án đúng là B.
Phát biểu 2 sai vì chu kỳ 1 kết thúc bằng He là nguyên tố s.
Phát biểu 3 sai vì nhóm VIIIB có 3 cột, mỗi cột tối đa 7 nguyên tố, như vậy tối đa nhóm này chứa 21 nguyên tố (thực tế ít hơn). Tuy nhiên, các nhóm khác cũng có số lượng nguyên tố tương đương (ví dụ nhóm IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA).
Phát biểu 4 sai vì độ âm điện của F lớn nhất chứ không phải ái lực electron mạnh nhất. Ái lực electron (khả năng hút electron) của Clo lớn hơn Flo do kích thước nguyên tử Flo nhỏ, mật độ điện tích lớn gây ra lực đẩy electron khi nhận thêm electron.
=> Đáp án đúng là D
* Quy tắc Hund: Các electron sẽ điền vào các orbital một cách độc lập sao cho số lượng electron độc thân là tối đa, và các electron độc thân này phải có spin song song (cùng hướng).
* Tổng spin: Tổng spin (S) là tổng của tất cả các spin electron độc thân. Vì mỗi electron có spin +1/2 hoặc -1/2, ta chỉ cần đếm số electron độc thân và nhân với +1/2 (hoặc -1/2, tùy theo quy ước).
Xét từng đáp án:
* A. 24Cr: Cấu hình electron là [Ar] 3d⁵4s¹. Có 6 electron độc thân (5 ở orbital 3d và 1 ở orbital 4s). Tổng spin S = 6 * (+1/2) = +3.
* B. 26Fe: Cấu hình electron là [Ar] 3d⁶4s². Có 4 electron độc thân ở orbital 3d (do có 6 electron điền vào 5 orbital d, 1 orbital sẽ chứa 2 electron). Tổng spin S = 4 * (+1/2) = +2.
* C. 36Kr: Cấu hình electron là [Ar] 3d¹⁰4s²4p⁶. Tất cả các orbital đều đã chứa đủ electron, không có electron độc thân. Tổng spin S = 0.
* D. Không có nguyên tố nào: Vì Cr có tổng spin là +3, nên đáp án này sai.
Vậy, đáp án đúng là A. 24Cr.
1) "chỉ là kim loại" là phát biểu sai, vì H có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s1 nhưng là phi kim.
2) "chỉ có số oxy hóa +1" là phát biểu đúng. Do chúng dễ dàng nhường 1 electron để trở thành ion dương có điện tích +1.
3) "là nguyên tố họ s" là phát biểu đúng. Vì electron cuối cùng điền vào orbital s.
4) "chỉ có 1 e hóa trị" là phát biểu đúng. Vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng có khả năng tham gia liên kết hóa học.
Vậy, phương án không chính xác là 1.
Do đó, đáp án đúng là A.
Ta có công thức: mFe / EFe = mS / ES. Trong đó:
- mFe là khối lượng sắt tham gia phản ứng
- EFe là đương lượng gam của sắt
- mS là khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng
- ES là đương lượng gam của lưu huỳnh
Từ đề bài, ta có: mFe = 5,6g và khối lượng sắt sunfua thu được là 8,8g. Vậy khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là: mS = 8,8g - 5,6g = 3,2g.
Đề bài cũng cho biết đương lượng gam của lưu huỳnh là ES = 16g.
Thay các giá trị vào công thức, ta có: 5,6 / EFe = 3,2 / 16
Giải phương trình, ta được: EFe = (5,6 * 16) / 3,2 = 28g.
Vậy, đương lượng gam của sắt là 28g.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.