Hãy so sánh độ bền giữa các oxit sắt: FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho biết thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn (ΔG0298)tt (kcal / mol) của các oxit trên theo thứ tự lần lượt là: -58,6; -145,0 và -243,4.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để so sánh độ bền của các oxit sắt, ta dựa vào thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn (ΔG⁰₂₉₈)tt. Giá trị ΔG⁰₂₉₈ càng âm, oxit càng bền.
Theo đề bài, ta có:
* FeO: ΔG⁰₂₉₈ = -58,6 kcal/mol
* Fe₂O₃: ΔG⁰₂₉₈ = -145,0 kcal/mol
* Fe₃O₄: ΔG⁰₂₉₈ = -243,4 kcal/mol
Vì -58,6 > -145,0 > -243,4 nên độ bền của các oxit tăng theo thứ tự: FeO < Fe₂O₃ < Fe₃O₄.
Do đó, đáp án A là đáp án đúng.





